K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 5 2017

Đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy khó chịu bởi sự không đúng giờ của chồng. Cô ta rời bỏ anh.

A và D sai ngữ pháp do dùng sai phân từ, lẽ ra cần dùng Vpp. C sai nghĩa.

B. Cô ấy bỏ chồng vì khó chịu với sự không đúng giờ của anh ta

9 tháng 12 2019

Đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy khó chịu bởi sự không đúng giờ của chồng. Cô ta rời bỏ anh.

A và D sai ngữ pháp do dùng sai phân từ, lẽ ra cần dùng Vpp. C sai nghĩa.

B. Cô ấy bỏ chồng vì khó chịu với sự không đúng giờ của anh ta.

23 tháng 11 2018

Đáp án B

Tạm dịch: Cô ấy khó chịu bởi sự thiếu đúng giờ của chồng. Cô ta rời bỏ anh.

AD sai ngữ pháp do dùng sai phân từ, lẽ ra cần dùng Vpp.

C. sai nghĩa.

B. Cô bỏ chồng vì khó chịu với sự thiếu đúng giờ của anh ta.

30 tháng 1 2018

Đáp án C

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy tức giận sự không đúng giờ của chồng cô ấy, cô ấy bỏ đi.

A.loại, vì irritating => irritated vì rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ nghĩa bị động

B. Câu B loại vì sai tương tự câu A: irritating => irriated

C. Cô ấy đã rời khỏi chồng bởi vì sự tức giận của cô ấy với sự không đúng giờ của chồng.

D. Tức giận với chồng, cô ấy rời khỏi anh ấy một cách đúng giờ

31 tháng 12 2018

Question 50.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

  A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

  B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

  C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

  D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

8 tháng 4 2017

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

  A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

  B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

  C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

  D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

22 tháng 12 2018

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

1 tháng 10 2017

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

19 tháng 6 2019

Đáp án D

Dịch nghĩa: Marry thích thú nhồi bông khi cô ấy còn nhỏ. Cô ấy không thể ngủ thiếu chúng.

4 tháng 3 2019

Đáp án D

Giải thích: Câu góc sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính chủ động

Dịch nghĩa: Thấy rằng anh ta đang tức giận, cô ấy đã rời khỏi văn phòng.

Phương án D. She left the office when she saw how angry he was. = Cô ấy đã rời khỏi văn phòng khi cô ấy nhìn thấy anh ta tức giận như thế nào, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. She didn't want to make him angry, so she left. = Cô ấy đã không muốn làm anh ta tức giận, cho nên cô ấy rời đi.                

B. He wouldn't have been so angry if she hadn't been there. =     Anh ấy đã không tức giận như thế nếu cô ấy đã không ở đó.  

C. He grew very angry when he saw her leaving the office. = Anh ta trở nên rất giận dữ khi anh nhìn thấy việc cô ấy rời khỏi văn phòng.