K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích: round the clock = suốt ngày

Đây là một cấu trúc cố định, những từ của các phương án khác không thể kết hợp tạo thành cấu trúc mang ý nghĩa tương tự.

Dịch nghĩa: Công ty vừa nhận được một đươn hàng lớn và các công nhân đang làm việc suốt ngày.

A. day (n) = ngày

C. hour (n) = giờ

D. night (n) = đêm

8 tháng 2 2018

Đáp án C

Kiến thức: Cụm, từ vựng

Giải thích:

Cụm “a big cheese”: nhân vật tai to mặt lớn

Tạm dịch: Ông Simpkins là một nhân vật lớn trong công ty khi ông vừa được thăng lên chức vụ Giám đốc điều hành.

17 tháng 11 2018

Đáp án C.

16 tháng 11 2019

Đáp án là D

Đại từ quan hệ thay thế cho “my sister” và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ: “who” 

21 tháng 1 2018

Đáp án là C. big cheese. (từ Mỹ,nghĩa Mỹ), (từ lóng) quan to, chóp bu, nhân vật quan trọng ..

7 tháng 12 2017

Chọn B.

Đáp án B. 

take on: thuê, tuyển

A. fire: sa thải

B. employ: thuê

C. lay off: sa thải

D. apply: nộp đơn xin

Dịch: Công ty phải thuê 200 nhân viên để hoàn thành kế hoạch.

7 tháng 11 2018

Đáp án là C.

promote: thăng chức/ khuyến mãi

employ: tuyển dụng

retain: giữ lại/ tiếp tục dùng

consider: cân nhắc/ xem xét

Câu này dịch như sau: Công ty đã giữ được những nhân viên giỏi nhất và tránh được bị công ty đối thủ mua chuộc họ.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

20 tháng 2 2017

Đáp án C

- bread (n): bánh mì    

- meat (n): thịt

- cheese (n): pho mát - apple (n): quà táo

à  the/ a big cheese: người quan trọng nhất hay quyền lực nhất trong một nhóm hoặc tổ chức.

E.g: The big cheese is coming to visit our offìce today.

Dịch nghĩa: Ông Peter là người quyền lực nhất trong công ti vì ông ấy vừa mới được thăng chức lên vị trí giám đốc điều hành.

25 tháng 10 2017

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Cảnh sát đã tìm được người đàn ông và ô tô của ông đã bị cuốn trôi trong cơn bão lớn tuần trước.

Kiến thức mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ vừa chỉ người vừa chỉ vật ( the man and his car) => phải dùng “that”