K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 2 2017

Chọn B

Tạm dịch:

Kia là ai? Người phụ nữ đội mũ đỏ ấy.

B. Người phụ nữ đang đội mũ đỏ là ai vậy?

14 tháng 8 2019

B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Cô ấy thông minh. Cô ấy có thể hát rất hay.

A. Thông minh như cô ấy, cô ấy cũng có thể hát rất hay.

B. Cô ấy không chỉ thông minh mà còn có thể hát rất hay.

C. Cô ấy thông minh, vì vậy cô ấy có thể hát rất hay.

D. Ở đây không đảo tính từ lên trước

3 tháng 6 2019

B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Cô ấy thông minh. Cô ấy có thể hát rất hay.

A. Thông minh như cô ấy, cô ấy cũng có thể hát rất hay.

B. Cô ấy không chỉ thông minh mà còn có thể hát rất hay.

C. Cô ấy thông minh, vì vậy cô ấy có thể hát rất hay.

D. Ở đây không đảo tính từ lên trước

26 tháng 4 2019

Đáp án C
My sisters do not speak to each other much, but they are good friends.

31 tháng 8 2019

Đáp án A

Mỹ Tâm là một ngôi sao ca nhạc. Chị ấy có rất nhiều bài nổi tiếng.
= Mỹ Tâm, người có nhiều bài hát nổi tiếng, là một ngôi sao ca nhạc.
Phân biệt who, that, which, whose.
Who – thay thế cho người
That – thay thế cho cả người, vật và không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Whose – thay thế cho đại từ sở hữu
Which – thay thế cho vật
Đây là mệnh đề quan hệ không xác định, và chủ thể ở đây là người nên ta dùng who.

16 tháng 10 2017

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Câu gốc: Bài hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ. Cô ấy đang học bài hát.

A. Thừa đại từ “it”

B. Trong câu này dù khuyết mệnh đề quan hệ nhưng vẫn đảm bảo được ngữ pháp.

C. Vị trí của mệnh đề quan hệ và phần bổ sung nghĩa không chính xác

D. Vị trí của mệnh đề quan hệ và phần bổ sung nghĩa không chính xác

Tạm dịch: Bài hát mà cô ấy hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ.

18 tháng 5 2019

Đáp án B

Giải thích: “Shall I make you a coffee?” là một câu mời lịch sự do đó khi chuyển sang gián tiếp ta dùng động từ offer (đề nghị, đưa ra mời).

22 tháng 12 2019

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định không có thật trong quá khứ

Cấu trúc: If + S + had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved

Tạm dịch: Cô ấy đã không nhận lời khuyên của cha cô ấy. Đó là lý do tại sao cô ấy chán công việc của mình.

= Nếu cô ấy nghe lời khuyên của cha cô ấy, cô ấy sẽ không chán công việc của mình.

Chọn B 

28 tháng 3 2019

Chọn B

6 tháng 2 2018

Đáp án C

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả.

Dịch nghĩa: Chữ viết tay của bạn đọc được. Người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Phương án C. Provided that your handwriting is legible, the test scorer will accept your answer sử dụng cấu trúc:

Provided / Providing that + S + V = Với điều kiện là

Dịch nghĩa: Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Providing with your legible handwriting, the test scorer will accept your answer = Cung cấp với chữ viết tay đọc được của bạn, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

          B. Providing your handwriting is legible, the test scorer won’t accept your answer = Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn.

          D. Provided for your legible handwriting, the test scorer won’t accept your answer = Được cung cấp cho chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn