K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2017

Đáp án A

Sửa “ Having not been” => “ Not having been”.
Dịch: Chưa từng được tới biển trước đó, lũ trẻ thao thức vì quá phấn khích

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

2 tháng 7 2018

Đáp án C.

18 tháng 10 2019

C

Vì mệnh đề đầu ở dạng mệnh đề rút gọn Having finished nên đây phải là hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động [ chủ ngữ là 'he']

=>Đáp án C. It was delevered => he delivered it

Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong bài báo cáo học kỳ trước hạn chót , anh ấy nộp cho giáo sư trước lớp.

27 tháng 12 2019

Đáp án C

 it was delivered => he delivered it

21 tháng 10 2018

Đáp án C

Kiến thức: Dạng chủ động, bị động

Giải thích:

it was delivered => he delivered it

Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành động “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là “it” được. Phải chuyển sang thể chủ động

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp.

16 tháng 5 2019

Chọn C

2 tháng 9 2019

Chọn C

7 tháng 7 2019

Đáp án D

Giải thích: “that” trong câu là ĐTQH thay thể cho cụm danh từ chỉ vật “few areas of human experience” nghĩa là: rất ít lĩnh vực trải nghiệm của con người. Xét về nghĩa thì theo sau nó cần phải là động từ bị động mới phù hợp.

Đáp án: D (writing à  written)

Dịch: Còn rất ít lĩnh các lĩnh vực trải nghiệm của con người mà chưa được viết ra.

29 tháng 7 2018

Chọn B

“playing” -> “played”, ở đây dùng dạng bị động ở thì hiện tại hoàn thành, động từ chia ở dạng phân từ II