K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 5 2017

Đáp án D

experience -> experiencing

Cấu trúc song song với liên từ nối “and”: eating, drinking, wearing, experiencing

Tạm dịch: Với khí hậu nắng nóng, con người thích nghi bằng cách ăn ít đi, uống nhiều chất lỏng hơn, mặc áo mỏng hơn và trải qua quá trình tự làm da đen hơn.

24 tháng 2 2019

Đáp án D

experience -> experiencing

Cấu trúc song song với liên từ nối “and”: eating, drinking, wearing, experiencing
Tạm dịch: Với khí hậu nắng nóng, con người thích nghi bằng cách ăn ít đi, uống nhiều chất lỏng hơn, mặc áo mỏng hơn và trải qua quá trình tự làm da đen hơn.

13 tháng 5 2018

Đáp án D

experience -> experiencing

Cấu trúc song song với liên từ nối “and”: eating, drinking, wearing, experiencing

Tạm dịch: Với khí hậu nắng nóng, con người thích nghi bằng cách ăn ít đi, uống nhiều chất lỏng hơn, mặc áo mỏng hơn và trải qua quá trình tự làm da đen hơn.

4 tháng 5 2019

Đáp án D

experience -> experiencing

Cấu trúc song song với liên từ nối “and”: eating, drinking, wearing, experiencing

Tạm dịch: Với khí hậu nắng nóng, con người thích nghi bằng cách ăn ít đi, uống nhiều chất lỏng hơn, mặc áo mỏng hơn và trải qua quá trình tự làm da đen hơn. 

23 tháng 5 2017

Đáp án D.

experience experiences

Để đảm bảo cấu trúc song song, phù hợp với động từ acclimatizes / ə'klaɪmətaɪzɪz / đang chia ở thì HTĐ.

Tạm dịch: Trong khí hậu nắng nóng, con người thích nghi bằng cách ăn ít hơn, uống nhiều chất lỏng hơn, mặc quần áo mỏng hơn và phải chịu đựng việc da của họ sẽ bị đen.

16 tháng 5 2017

Đáp án : D

Khi liệt kê động từ, trước “and” là dạng động từ gì thì sau nó là dạng động từ ấy. ở đây, trước “and” là dạng Ving (drinking, wearing) thì sau nó cũng phải là Ving -> experiencing (= trải nghiệm)

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

18 tháng 10 2019

D

“was translating” -> “was translated”

Chủ ngữ là the letter – vật, nên câu phải dùng thì bị động

22 tháng 8 2018

Chọn D.

Đáp án D.

Câu khẳng định không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.

Vì vậy: is it => it is.

Dịch: Bằng cách xác định màu sắc của một ngôi sao, các nhà thiên văn có thể cho biết nó nóng đến mức nào. 

29 tháng 8 2018

Đáp án D

Kiến thức: Mệnh đề danh từ

Giải thích:

- Mệnh đề danh từ có vai trò như một danh từ, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ đứng sau động từ.

- Cấu trúc mệnh đề danh từ với “how”: S + V + how (+ adj) + S + V

Sửa: is it => it is