K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 7 2019

Đáp án C

OSACOMP = Opinion, Size,Shape, Age, Color, Origin and Material.

Old = Age

Black = Color,

Origin = Japanese

2 tháng 6 2017

Đáp án C

- take in (v) hiểu, nghe cái gì

- take on (v) nhận ai đó vào làm, thuê mướn

- take out: (v) lấy cái gì ra khỏi cơ thể (nhổ răng)

- take up: (v) bắt đầu 1 sở thích/ đảm nhận cái gì để làm việc/ đảm nhận vị trí nào

Dịch: Người quản lý cũ vừa mới nghỉ hưu, vì vậy Tom đảm nhận vị trí của ông ấy.

9 tháng 11 2018

Đáp án A

- Bạn định mua máy tính mới hay chỉ tiếp tục dùng cái cũ?

- Không cái nào cả. Tớ định cho thuê (máy tính)

13 tháng 6 2017

Đáp án D.

Although + mệnh đề: mặc dù

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù có đủ tiền nhưng anh ta vẫn từ chối mua một chiếc xe mới.

22 tháng 2 2019

Đáp án A.

So that + mệnh đề: để làm gì

Tom đang tiết kiệm tiền để mua một con xe hơi mới.

28 tháng 3 2018

Đáp án D

On the spur of the time: bất ngờ

13 tháng 4 2018

Kiến thức: Liên từ

Tạm dịch:

Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua một cái mới.

A. Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.=> đúng

B. Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa

C. Bố không đủ tiền để mua một chiếc mới vì chiếc xe của ông rất cũ. => sai nghĩa

D. Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa

Chọn A

12 tháng 3 2017

A

Kiến thức: Liên từ

Tạm dịch:

Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua một cái mới.

A. Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.=> đúng

B. Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa

C. Bố không đủ tiền để mua một chiếc mới vì chiếc xe của ông rất cũ. => sai nghĩa

D. Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa

Chọn A

10 tháng 3 2018

Đáp án C.

  A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.

Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.

  B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.

Ex: He didn't keep much in his desk - just a few odds and ends: Anh y không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.

  C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dùng hằng ngày, hao mòn tự nhiên.

Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.

  D. white lie: lời nói dối hại.

Ex: He told her a white lie in order not to hurt her.

Đáp án chính xác là C. wear and tear.

Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.

1 tháng 2 2018

Đáp án C.

A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.

Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.

B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.

Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.

C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.

Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.

D. white lie: lời nói dối vô hại.

Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.

Đáp án chính xác là C. wear and tear.

Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.