K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2018

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A: Bill viết tờ giấy đó mà không cần sự giúp đỡ của bạn cùng phòng.
B sai nghĩa (Bạn cùng phòng của Bill viết tờ giấy đó)
C sai nghĩa (Bill và bạn cùng phòng của anh ấy đều không viết tờ giấy đó) => neither .... nor .... : không trong 2
D sai nghĩa (Bill viết tờ giấy đó với bạn cùng phòng của anh ấy)
Dịch nghĩa:Bill, không phải bạn cùng phòng của anh ấy, viết tờ giấy đó

16 tháng 10 2017

Đáp án A

Đáp án A: Bill viết tờ giấy đó mà không cần sự giúp đỡ của bạn cùng phòng.

B sai nghĩa (Bạn cùng phòng của Bill viết tờ giấy đó).

C sai nghĩa (Bill và bạn cùng phòng của anh ấy đều không viết tờ giấy đó) => neither .... nor .

D sai nghĩa (Bill viết tờ giấy đó với bạn cùng phòng của anh ấy)..

Dịch nghĩa: Bill, không phải bạn cùng phòng của anh ấy, viết tờ giấy đó

30 tháng 3 2017

Đáp án A

As well = not only...but also: không những ... mà còn 

Câu này dịch như sau: Cô ấy đã viết bài văn. Cô ấy cũng đã chọn hỉnh ảnh minh họa cho nó. A. Cô ấy không những viết bài văn mà còn chọn hình ảnh minh họa cho nó.

B. Bải văn cô ấy viết không tốt như hình ảnh minh họa cô ấy đã chọn.

C. Để chọn hình ảnh minh họa, cô ấy phải viết bài văn.

D. Nếu cô ấy viết bài văn, cô ấy sẽ chọn hình ảnh minh họa cho nó

16 tháng 5 2019

Chọn C

18 tháng 10 2018

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi mắc nợ Bill. Tôi đồng ý giúp anh ấy.

A. Nếu tôi không mắc nợ Bill, tôi hẳn đã đồng ý giúp anh ấy

B. Chỉ bởi vì tôi mắc nợ Bill mà tôi đã đồng ý giúp anh ấy.

C. Mặc dù tôi đã mắc nợ Bill, tôi đồng ý giúp anh ấy.

D. Tôi chỉ đồng ý giúp Bill vì tôi nợ anh ấy một ít tiền.

20 tháng 1 2019

Đáp án A.

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

 1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

  S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

 2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

  S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Dịch câu: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy.

10 tháng 3 2017

Đáp án A

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy

30 tháng 3 2018

Đáp án A

8 tháng 10 2018

Tạm dịch: Tom được khuyến khích bởi sự thành công của tôi. Anh ấy đã quyết định không bỏ việc.

= A. Được khuyến khích bởi sự thành công của tôi, Tom quyết định không bỏ việc.

Rút gọn mệnh đề chỉ nguyên nhân:

Dạng đầy đủ: Because he was encouraged by my success

Dạng rút gọn (câu bị động): Encouraged by my success

=> Loại B, C

Phương án D: That + mệnh đề => mệnh đề danh từ => câu vẫn thiếu động từ => loại

Chọn A

22 tháng 3 2018

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề danh từ

Anh ấy rất lười biếng. Điều đó khiến bố mẹ anh lo lắng.

A. Việc anh ấy lười biếng khiến bố mẹ anh ấy lo lắng.

B. Thực tế rằng anh ấy rất lười biếng làm cha mẹ anh lo lắng.

C. Lười biếng làm cha mẹ anh ấy lo lắng.

D. Anh ấy rất lười điều đó làm cha mẹ anh lo lắng.

Mệnh đề danh từ chủ ngữ: That+ clause+ V+O…