K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 6 2017

Đáp án D

Giải thích: “The earliest know metals” là một cụm danh từ ở dạng so sánh nhất. Có “metals” là danh từ => đứng trước nó phải là tính từ. “know” (biết đến) là động từ dạng nguyên thể => biển đổi thành tính từ dạng PII “known” (được biết đến).
*Note: PII + N => cụm danh từ
ex: a stolen wallet ( cái ví bị lấy cắp)
Dịch nghĩa: Được khai thác cách đây hơn 2,000 năm, đồng là một trong những kim loại biết sớm nhất

27 tháng 1 2018

Đáp án A

Giải thích: Building -> built

Đây là câu rút gọn chủ ngữ ở dạng bị độngở 2 mệnh đề có cùng chung chủ ngữ “the ancient palace”

Tạm dịch: được xây dựng cách đây hàng nghìn năm, cung điện cổ thì nổi tiếng với các du Khách hiện đại

8 tháng 7 2019

Đáp án A

Giải thích: Building -> built

Đây là câu rút gọn chủ ngữ ở dạng bị độngở 2 mệnh đề có cùng chung chủ ngữ “the ancient palace”

Tạm dịch: được xây dựng cách đây hàng nghìn năm, cung điện cổ thì nổi tiếng với các du Khách hiện đại

31 tháng 12 2017

Đáp án A

Giải thích: Building -> built

Đây là câu rút gọn chủ ngữ ở dạng bị độngở 2 mệnh đề có cùng chung chủ ngữ “the ancient palace”

Tạm dịch: được xây dựng cách đây hàng nghìn năm, cung điện cổ thì nổi tiếng với các du Khách hiện đại 

21 tháng 11 2018

Đáp án B

Sửa whom => who. 

whom và who đều là Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, nhưng whom đóng chức năng làm tân ngữ còn who đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở câu này ta thấy có động từ enjoy đứng sau nên cần 1 chủ ngữ. 

Dịch: Ngày nay, số lượng người yêu thích các môn thể thao mùa đông tăng lên gấp đôi so với 20 năm về trước.

8 tháng 10 2019

Đáp án: B

So -> thus

Dịch câu: Các tài liệu tham khảo sớm nhất về thành phố cổ Jericho để lại từ ngàn năm trước.

22 tháng 4 2019

Đáp án C

Giải thích: to graduate => to have graduated

Cuối câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “five years ago” vì thế ta phải dùng “to be said to have done sth”

Tạm dịch: Vị hôn phu của cô được cho là đã tốt nghiệp từ Đại học Harvard năm năm trước

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

25 tháng 2 2017

Đáp án D

“to repair” → “to be repaired”

Chủ ngữ trong vế câu này là vật (roads) nên phải chia động từ ở dạng bị động (need to be done: cần được làm gì)

29 tháng 10 2017

Đáp án D

Cấu trúc:

- Need to V: cần làm gì (chủ động)

- Need to be PP/ Need V-ing: cần được làm gì (bị động)

Vì chủ ngữ ở vế sau là vật (roads) nên phải chia động từ ở dạng bị động.

ð Đáp án D (to repair => repairing/ to be repaired)