K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 9 2018

Đáp án C.

“mostly”: hầu hết When they opened the door of the fridge, what they saw was mostly ice: Khi họ mở tủ lạnh ra, thứ họ thấy hầu hết là đá 

5 tháng 8 2019

Đáp án B.

Ta cần điền 1 trạng từ bổ nghĩa cho “open”.

Ta có:

A. cautious (adj): thận trọng                 

B. cautiously (adv): (một cách) thận trọng

C, D. cautional, cautionally: không có trong tiếng anh                     

Dịch: Peter mở cửa phòng một cách thận trọng, (anh ấy) tự hỏi bản thân có thể tìm thấy gì.

20 tháng 4 2019

Đáp án là A.

“restore”: phục hồi (lại trạng thái ban đầu) 3 từ còn lại: repair:sửa chữa (khi hỏng hóc), renovate: tân trang, xây mới lại, refurbish: làm cho sạch bóng lại, trang hoàng lại 

7 tháng 10 2017

Đáp án là C.

“none of which” ở đây cũng được hiểu là mệnh đề quan hệ, “which” được thay thế cho the 100 applications 

25 tháng 7 2017

Chọn đáp án B.

Cụm từ: freeze in horror: sợ cứng người

Câu này dịch như sau: Họ sợ cứng người khi nhìn thấy con sư tử.

12 tháng 11 2018

Đáp án A.

Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa, nội dung cho chủ ngữ

“lively” (adj): sống động 

3 tháng 4 2018

Đáp án C

A. không cần phải đã đột nhập ( không cần, nhưng đã làm)

C. đã không cần phải đột nhập ( không cần, và đã không làm)

Đáp án B, và D. sai cấu trúc.

Dịch: Trên thực tế, những tên tội phạm đã không cần phải đột nhập vào tòa nhà vì cửa chính đã rộng mở, và vậy nên họ cứ thế bước vào.

20 tháng 11 2017

Đáp án A

28 tháng 9 2017

Đáp án D

Rất cần có một ai đó mà bạn có thể tin tưởng để chia sẻ bí mật.

confide in (v) = tell somebody secrets and personal information because you feel you can trust them: kế cho ai đó nghe bí mật vì bạn cảm thấy có thể tin tưởng họ

2 tháng 3 2018

Đáp án C

Dịch: Họ luôn ủng hộ điều con cái họ làm. (Collocations: be supportive of: Ủng hộ)