K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 9 2017

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Câu gốc: Sẽ không tốt khi cho họ biết về sự thay đổi kế hoạch à?

A. Tại sao họ không được thông báo về sự phát triển mới?

B. Họ đáng lẽ ra không nên được cố vấn trước khi kế hoạch thay đổi à?

C. Bạn không nghĩ rằng họ nên được thông báo về sự thay đổi kế hoạch à?

D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, nhỉ?

Đáp án: C

7 tháng 2 2017

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Câu gốc: Sẽ không tốt khi cho họ biết về sự thay đổi kế hoạch à?

A. Tại sao họ không được thông báo về sự phát triển mới?

B. Họ đáng lẽ ra không nên được cố vấn trước khi kế hoạch thay đổi à?

C. Bạn không nghĩ rằng họ nên được thông báo về sự thay đổi kế hoạch à?

D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, nhỉ? 

1 tháng 12 2019

Đáp án A.

Nghĩa câu gốc: Sẽ tốt hơn khi để cho họ biết về các lựa chọn thay thế cho kế hoạch không phải sao?

A: Cậu có nghĩ rằng họ nên được thông báo về những thay đổi trong kế hoạch không?

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc

C. Why haven't they have been informed about the new development? Tại sao họ chưa được thông báo về tiến triển mới?

B. Shouldn't they have been consulted before the scheme was changed? Không phải là họ nên được hỏi ý kiến trước khi thay đổi chương trình sao?

D. We'd better ask them to change the plan, hadn't we? Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, phải không?

4 tháng 3 2017

Đáp án C

Dịch nghĩa: Có tốt hơn không nếu để cho họ biết về những thay đổi trong kế hoạch?

= C. Bạn có nghĩ họ nên được thông báo về những thay đổi trong kế hoạch không?

Các đáp án còn lại:

A. Tại sao họ không được thông báo về sự phát triển mới?

B. Không nên hỏi họ trước khi đề án thay đổi phải không?

D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, đúng không?

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc

12 tháng 4 2019

Đáp án B.

Dịch câu đề: Để cho họ biết về những thay đổi kế hoạch có tốt hơn không nhỉ?

Loại A vì sai ở cụm từ “the new development” (Câu đề không đề cập đến “the new development”, chỉ nhắc đến sự thay đổi kế hoạch - the alterations to the plan)

Loại C vì sai thì động từ “Shouldn’t they have been consulted” (Câu đề dùng “would” để cho lời nói thêm mềm mỏng, lịch sự chứ không phải ám chỉ thì quá khứ), Loại D vì truyền đạt sai nghĩa câu gốc: Chng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, phải không?

14 tháng 9 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: inform = let somebody know something (v): thông báo, cho ai biết cái gì

Tạm dịch: Có tốt hơn không nếu để cho họ biết về những thay đổi trong kế hoạch?

A. Bạn có nghĩ họ nên được thông báo về những thay đổi trong kế hoạch không?

B. Họ không nên được tư vấn trước khi kế hoạch thay đổi đúng không?

C. Tại sao họ lại không được thông báo về sự phát triển mới?

D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch đúng không?

Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A

28 tháng 6 2018

Đáp án C.

7 tháng 8 2019

Đáp án C

2 tháng 2 2019

Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p”

Giải thích:

shouldn’t + have + V.p.p: không nên làm gì nhưng đã làm

must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán về việc gì đã xảy ra trong quá khứ dựa trên căn cứ đã có)

couldn’t + have + V.p.p: diễn tả điều gì chắc chắn không xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Việc để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.

A. Chúng tôi đáng lẽ không nên để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.

B. Harold chắc hẳn biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy không được cho phép tham gia dự án của chúng tôi.

C. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold nếu anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi.

D. Harold chắc chắn đã không tham gia dự án mới của chúng tôi với sự hiểu biết ít ỏi về công ty chúng tôi như vậy.

Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A

13 tháng 1 2018

Đáp án B

Kiến thức: câu trực tiếp – gián tiếp

Giải thích:

offer (v): đề nghị                        promise (v): hứa

suggest (v): gợi ý             insist on (v): khăng khăng

Tạm dịch: Tom hứa sẽ cho Janet câu trả lời vào cuối tuần