K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 11 2017

Đáp án C

Câu trên đề cập một sự kiện mà bạn chưa gặp trước đây bao giờ (never) nên động từ chia ở thì HTHT

18 tháng 3 2018

Đáp án : B

Never before = chưa từng trước đây -> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, chỉ việc đã và đang xảy ra. Đảo ngữ: Never before + have/has + S + past participle = ai đó chưa từng làm việc gì trước đây

29 tháng 8 2018

Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ: Never before + have sb done: trước đây chưa bao giờ làm gì (nhấn mạnh ý nghĩa của câu) 

Tạm dịch: Chưa bao giờ tôi từng xem một màn pháo hoa lộng lẫy đến vậy

27 tháng 4 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

long (adj): dài                                                 direct (adj): trực tiếp

full (adj): đầy                                                 hard (adj): khó khăn

Tạm dịch: Mọi người sẽ nói với bạn rằng trở thành cha mẹ là một thử thách, nhưng bạn không bao giờ thực sự biết điều đó có nghĩa là gì cho đến khi bạn tìm hiểu về nó một cách khó khăn.

Chọn D

16 tháng 11 2017

Đáp án A

Have disagreement with sb about sth: không đồng ý với ai về điều gì

Dịch: Rose chưa bao giwof có sự bất đồng nhỏ nào với anh ấy về bất cứ điều gì.

23 tháng 5 2018

Chọn đáp án C

Câu đảo ngữ với Never: Never + trợ động từ + S + V

E.g: She had never experienced this exhilarating emotion in her life. => Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.

Dịch: Chưa bao giờ trong cuộc đời tôi, tôi gặp một cậu bé thông minh đến thế.

Note 41

Đảo ngữ với các trạng từ phủ định (negative adverbials)

Never (before), rarely, seldom, barely/ hardly/ scarcely ...when/ before, no sooner...than, nowhere, neither, nor

E.g: Never (before) have I eaten this kind of food. (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.)

Hardly/ Barely/ Scarcely had she left here when he arrived. (Cô ấy vừa mới rời khỏi đây thì anh ta đến.)

27 tháng 6 2019

Đáp án D

Thấy “Never before” đứng đầu câu đó chính là dấu hiệu của Đảo ngữ và sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để diễn tả sự trải nghiệm.
Never before have/has S PII O.
Dịch: Tôi chưa từng thấy trận lũ nào khủng khiếp như vùng núi này

23 tháng 6 2019

Đáp án A

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

make up (v): thu xếp, dàn xếp, làm hòa                   look down (v): nhìn xuống, hạ giá

fall out (v): cãi nhau, bất hòa                                   bring up (v): nuôi nấng, dạy dỗ

Tạm dịch: Tớ biết là chúng ta đã có tranh cãi, nhưng tớ muốn làm hoà.

7 tháng 1 2017

Đáp án A

- be allergic to sth/ V-ing: bị dị ứng thứ gì

- be tired of sth/ V-ing: mệt mỏi vì điều gì

- be keen on sth/V-ing: yêu thích điều gì

- be preferable to sth/V-ing: thích/ thích hợp hơn điều gì

Dịch: Helen bị dị ứng với đồ biển, nên cô ấy không bao giờ thử những món ăn ngon tuyệt này.

30 tháng 3 2019

Chọn B

forget + V-ing: nhớ một việc đã xảy ra trong quá khứ

Dạng bị động: forget + V-ing/V3

forget + to V: nhớ một việc đáng lẽ phải làm nhưng chưa làm

Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc được nhận giải nhất trong một cuộc thi danh giá như vậy.