K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì

feel like + V.ing: muốn làm gì

used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S + did + not + use to + V) => Câu C sai v ngữ pháp.

tobe/get used to + V.ing: quen với điu gì

Tạm dịch: Ông bạn người Mỹ của tôi thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa.

A. Ông bạn người Mỹ của tôi không muốn gắp thức ăn bằng đũa.

B. Ông bạn người Mỹ của tôi có thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn.

D. Ông bạn người Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa.

Câu A, B sai v nghĩa.

Chọn D

17 tháng 10 2019

Tạm dịch: Người bạn Mỹ của tôi thấy việc gắp thức ăn bằng đũa khó.

= D. Người bạn Mỹ của tôi không quen với việc gắp thức ăn bằng đũa.

Cấu trúc: find it + adj + to V: thấy cái gì như thế nào

feel like + _ing: cảm thấy thích => loại A

used to: thường làm gì trong quá khứ => didn’t use to => loại C

be not used to + V_ing: không quen với việc làm gì

Chọn D

Phương án khác:

B. Người bạn Mỹ của tôi không tìm thấy đũa để gắp thức ăn. => Sai nghĩa

1 tháng 10 2018

Đáp án C

Tạm dịch: Bạn của tôi cảm thấy việc lái xem bên trái thật khó khăn.

Câu A, B, D loại vì ở thì quá khứ đơn trong khi câu gốc ở thì hiện tại đơn.

Cấu trúc: S + be used to Ving: quen với việc ( gì đó)

C. Bạn tôi không quen với việc lái xe bên trái

14 tháng 1 2018

Đáp án C

Jane cảm thấy khó khăn khi lái xe bên trái = Jane không quen lái xe bên trái

24 tháng 12 2018

Đáp án C

Câu ban đầu: “Jane cảm thấy khó khăn khi lái xe bên trái.” Cấu trúc:

- Find + it + adj + to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì

- To be + used to + V-ing: quen làm gì

A. vừa sai nghĩa vừa sai cấu trúc ngữ pháp

B. sai cấu trúc ngữ pháp (drive => driving)

D. sai cấu trúc ngữ pháp (to driving => to drive)

ð Đáp án C (Jane không quen lái xe bên trái.)

9 tháng 2 2017

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Sam không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.

A. Sam phân vân về việc dậy sớm vào buổi sáng.

B. Sam không hề do dự về việc dậy sớm vào buổi sáng.

C. Sam quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

D. Sam vui mừng khi thức dậy sớm vào buổi sáng.

30 tháng 6 2019

Đáp án D

Tôi không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.

= D. Tôi quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: tobe used to V-ing: quen làm gì ở hiện tại.

Các đáp án còn lại sai nghĩa.

A. Tôi thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: It tobe adj for sbd to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì.

B. Tôi ghét phải thức dậy sớm vào buổi sáng.

C. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: used to V: đã từng làm gì trong quá khứ (chỉ một thói quen trong quá khứ).

18 tháng 6 2017

Đáp án B

Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc với “used to” và “be used to”

Giải thích:

Cấu trúc :

S + be used to + V-ing: thói quen ở hiện tại

S + used to + Vo: thói quen đã từng có trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi không thấy khó khăn để thức dậy sớm vào buổi sáng.

A. Thật khó với tôi để thức dậy sớm vào buổi sáng.

B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng.

C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng

D. Tôi đã thường thức dậy sớm vào buổi sáng.

24 tháng 10 2018

Đáp án C

13 tháng 2 2017

Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.

= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.

Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì

Chọn C

Các phương án khác:

 A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.

B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.

D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh.