K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 8 2017

Kiến thức: Cấu trúc với từ worth

Giải thích: Ta có cấu trúc: It + be + worth + V-ing + …: Nó đáng để làm cái gì

Tạm dịch:

Sẽ không lãng phí thời gian nhìn lại ngôi nhà đó.

=> Thật đáng để nhìn lại ngôi nhà đó một lần nữa.

Chọn B

12 tháng 4 2019

Đáp án B.

Dịch câu đề: Để cho họ biết về những thay đổi kế hoạch có tốt hơn không nhỉ?

Loại A vì sai ở cụm từ “the new development” (Câu đề không đề cập đến “the new development”, chỉ nhắc đến sự thay đổi kế hoạch - the alterations to the plan)

Loại C vì sai thì động từ “Shouldn’t they have been consulted” (Câu đề dùng “would” để cho lời nói thêm mềm mỏng, lịch sự chứ không phải ám chỉ thì quá khứ), Loại D vì truyền đạt sai nghĩa câu gốc: Chng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, phải không?

8 tháng 10 2018

Đáp án D

“Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng làm chút nào”

Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Điều duy nhất khiến công việc này đáng để làm đó là tiền.” Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.
Phương án A: “công việc này không đáng làm chút nào”, phương án B: “Công việc này trả lương thấp”, phương án C: “mặc dù lương bèo bọt nhưng việc này đáng làm”. 

26 tháng 5 2019

Đáp án C

Dịch nghĩa: Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng.
A. Công việc này trả lương thấp.
B. Công việc này hoàn toàn đáng làm.
C. Điều duy nhất làm công việc này đáng làm là tiền.
D. Mặc dù lương thấp, nhưng công việc này đáng làm

14 tháng 7 2019

Đáp án D

“Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng làm chút nào”

Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Điều duy nhất khiến công việc này đáng để làm đó là tiền.” Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.

Phương án A: “công việc này không đáng làm chút nào”, phương án B: “Công việc này trả lương thấp”, phương án C: “mặc dù lương bèo bọt nhưng việc này đáng làm”.

13 tháng 1 2019

Đáp án D

“Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng làm chút nào”

Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Điều duy nhất khiến công việc này đáng để làm đó là tiền.” Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.

Phương án A: “công việc này không đáng làm chút nào”, phương án B: “Công việc này trả lương thấp”, phương án C: “mặc dù lương bèo bọt nhưng việc này đáng làm”

22 tháng 11 2017

Đáp án D

The only thing that makes this job worthwhile is the money.

“Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng làm chút nào”

Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Điều duy nhất khiến công việc này đáng để làm đó là tiền.” Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.

Phương án  A: “công việc này không đáng làm chút nào”,

phương án B: “Công việc này trả lương thấp”, phương án C: “mặc dù lương bèo bọt nhưng việc này đáng làm”.

15 tháng 10 2018

Đáp án D

“Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng làm chút nào”

Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Điều duy nhất khiến công việc này đáng để làm đó là tiền.” Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.

Phương án A: “công việc này không đáng làm chút nào”, phương án B: “Công việc này trả lương thấp”, phương án C: “mặc dù lương bèo bọt nhưng việc này đáng làm”.

20 tháng 4 2017

Đáp án C

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu:

S + must / can / should /… + be + V(phân từ) = Cái gì phải / có thể / nên / … được làm gì

Dịch nghĩa: Thanh toán phải được thực hiện tại thời điểm đặt phòng.

Phương án C. You must pay when you book = Bạn phải trả tiền khi bạn đặt phòng, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. You must pay before you book = Bạn phải trả tiền trước khi bạn đặt phòng.         

B. You are not allowed to pay when you book. = Bạn không được phép thanh toán khi bạn đặt phòng.

D. Payment in advance is acceptable if you want to book = Thanh toán trước là có thể chấp nhận được nếu bạn muốn đặt phòng.

19 tháng 7 2018

Chọn B.

Đáp án B.
Câu gốc: Thật tốn tời gian khi cố gắng giải thích mọi thứ cho Tony. = B. Thật vô nghĩa khi cố gắng giải thích mọi thứ cho John.
Các đáp án khác sai nghĩa.
A. Tony nên được giải thích.
C. Để tiết kiệm thời gian, Giải thích nó cho John đi.
D. Thật đáng khi cố gắng giải thích mọi thứ cho John.