K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2020

PTHH biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất khác:

(1) C(r) + CO2 (k) Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 2CO(k)

(2) C(r) + O2 (k) Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 CO2

(3) CO + CuO Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 Cur + CO2 (k)

(4) CO2 (k) + C(r) Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 2CO(k)

(5) CO2 (k) + CaO(r) Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 CaCO3 (r)

(6) CO2(k) + 2NaOH(dd) dư → Na2CO3 (r) + H2O(l)

      CO2 (k) + NaOH (dd) đủ → NaHCO3

(7) CaCO3 (r) Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 CaO(r) + CO2 (k)

(8) Na2CO3(r) + 2HCl(dd) → 2NaCl(dd) + CO2(k)↑ + H2O(l)

      NaHCO3 (r) + HCl (dd) → NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)

Vai trò của C trong phản ứng (1), (2) và (4) là chất khử (chất chiếm oxi).

30 tháng 12 2020

(1) \(Cl_2+H_2\underrightarrow{t^o}2HCl\)

(2) \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)

(3) \(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)

(4) \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)

1 tháng 9 2018

Chọn C

17 tháng 8 2018

a) \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)

b) tỉ lệ 4 : 3 : 2

c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)

\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=102-54=48\left(g\right)\)

vậy khối lượng khí oxygen đã dùng là \(48g\)

4 tháng 12 2021

\(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\)

\(2..........2...........1\)

\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)

\(2..............1..................3\)

4 tháng 12 2021

HgO→Hg + O2

2HgO→2Hg+O2

Số phân tử HgO:Số phân tử Hg:Số phân tử O2

                            2:                     2:                      1

 

16 tháng 2 2022

Bài 8:

\(V_{O_2}=20.100=2000\left(ml\right)=2\left(l\right)\\ a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{2}{22,4}=\dfrac{5}{56}\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{5}{56}.90\%=\dfrac{9}{112}\left(mol\right)\\ n_{KMnO_4\left(dùng\right)}=\dfrac{9}{112}.2=\dfrac{9}{56}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=\dfrac{9}{56}.158=\dfrac{711}{28}\left(g\right)\\ b,2KClO_3\rightarrow\left(t^o,xt\right)2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{56}.\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{42}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=122,5.\dfrac{1}{42}=\dfrac{35}{12}\left(g\right)\)

16 tháng 2 2022

Bài 1:

\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)

Tên sản phẩm: Cacbon dioxit/ Khí cacbonic

\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)

Tên sản phẩm: Điphotpho pentaoxit

\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)

Tên sản phẩm: Nước

\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

Tên sản phẩm: Nhôm oxit

19 tháng 3 2016

a) Phương trình phản ứng: 

2CO + O2 → 2CO2

b) Lượng chất CO2 cần dùng: 

Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có:  

 =  =   = 10 mol

c) Bảng số mol các chất:

 

 

4 tháng 12 2018

a)PTHH: 2CO+O2→ 2CO2

5 tháng 10 2018

A: HCl

B: MnO2; KMnO4; KClO3

C: H2SO4 đặc

D: bông tẩm NaOH

Dung dịch C hấp thụ H2O làm khô khí Cl2.

Bông tẩm NaOH ngăn không cho khí Cl2 (độc hại) thoát ra ngoài môi trường.

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

7 tháng 12 2021

a. etilen + oxi \(\xrightarrow[]{t^o}\) cacbon dioxit + nước

b.

B1: viết sơ đồ phản ứng:

\(C_2H_4+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+H_2O\)

B2: cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:

\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)

B3: viết PTHH:

\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)

c. 

chất tham gia: khí etilen, khí oxi

chất sản phẩm: khí cacbon đioxit, nước

d. áp dụng ĐL BTKL, ta có:

\(m_{C_2H_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)

\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{C_2H_4}\)

            \(=44+36-16=64\left(g\right)\)

vậy khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy là \(64g\)

e. tỉ lệ: \(1:3:2:2\)