K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 15 PHÚTCâu 1: Đầu thế kỉ XX, về chính trị, Nga là nước như thế nào?A. Quân chủ chuyên chếB. Phong kiếnC. Cộng hòaD. Quân chủ lập hiến.Câu 2: Sự kiện mở đầu Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?A. Khởi nghĩa vũ trang ở Pê-tơ-rô-gratB. Tổng bãi công của công nhân Pê-tơ-ro-gratC. Biểu tình của công nhân Pê-tơ-rô-gratD. Bãi công của công nhân Pê-tơ-rô-grat.Câu 3: Nga...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 15 PHÚT

Câu 1: Đầu thế kỉ XX, về chính trị, Nga là nước như thế nào?

A. Quân chủ chuyên chế

B. Phong kiến

C. Cộng hòa

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 2: Sự kiện mở đầu Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?

A. Khởi nghĩa vũ trang ở Pê-tơ-rô-grat

B. Tổng bãi công của công nhân Pê-tơ-ro-grat

C. Biểu tình của công nhân Pê-tơ-rô-grat

D. Bãi công của công nhân Pê-tơ-rô-grat.

Câu 3: Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914-1918) đã đẩy nước Nga vào tình trạng gì?

A. Khủng hoàng trầm trọng về kinh tế.

B. Nạn thất nghiệp tăng nhanh, nạn đói xảy ra trầm.

C. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị - xã hội.

D. Bị các nước đế quốc thôn tính.

Câu 4: Cách mạng tháng hai năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ chính gì?

A. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.

B. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản.

C. Giai quyết được vấn đề ruộng đất, một vấn đề cấp thiết của nông dân.

D. Lật đổ chế độ Nga hoàng

Câu 5: Sau Cách mạng tháng Hai, tình hình nước Nga có điểm gì nổi bật?

A. Hai chính quyền song song tồn tại

B. Chính phủ lâm thời tiếp tục tham gia chiến tranh.

C. Chính quyền Xô viết tuyên bố nước Nga rút khỏi chiến tranh.

D. Quần chúng nhân dân phản đối mạnh mẽ chiến tranh.

Câu 6: Chính sách kinh tế mới được thực hiện trong điều kiện nào?

   A. Hòa bình.

   B. Chiến tranh.

   C. Kinh tế bị tàn phá.

   D. Khủng hoảng chính trị.

Câu 7: Thành tựu lớn nhất của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1925 – 1941 là gì?

   A. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa được hoàn thành

   B. Tập thể hóa nông nghiệp được thực hiện thành công.

   C. Trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.

   D. Trong 20 năm đã có 60 triệu đồng bào thoát nạn mù chữ.

Câu 8: Mục tiêu khi thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô là gì?

   A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

   B. Đầu tư cho phát triển công nghiệp chế tạo máy.

   C. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.

   D. Làm cơ sở để cải tạo nền công nghiệp.

 

 

Câu 9: Vì sao Liên Xô buộc phải tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước vào năm 1941?

   A. Vì chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra.

   B. Vì Liên Xô tham gia chiến tranh thế giới thứ hai.

   C. Vì phe phát xít tấn công Liên Xô.

   D. Phát xít Đức tấn công, Liên Xô tiến hành chiến tranh giữ nước.

Câu 10: Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần 1 ở Liên Xô trong lĩnh vực nông nghiệp là gì?

   A. Biến Liên Xô từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp.

   B. Tiến hành tập thể hóa nông nghiệp.

   C. Thực hiện công nghiệp hóa trong nông nghiệp.

   D. Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 11: Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 – 1918 ) đã để lại hậu quả nghiêm trọng gì đối với các nước tư bản châu Âu?

   A. Xuất hiện một số quốc gia mới.

   B. Các nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế.

   C. Sự khủng hoảng về chính trị.

   D. Cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ.

Câu 12: Sự khủng hoảng về chính trị củ các nước tư bản chủ nghĩa trong những năm 1918 – 1923 biểu hiện như thế nào?

   A. Cao trào cách mạng bùng lên mạnh mẽ ở châu Âu cũng như nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.

   B. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng gay gắt.

   C. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống chủ nghĩa tư bản ngày càng quyết liệt.

   D. Những người đứng đầu của các nước tư bản mâu thuẫn và đấu tranh với nhau.

Câu 13: Vì sao giai đoạn 1924 – 1929 các nước tư bản châu Âu ổn định được về chính trị?

   A. Các chính quyền tư sản củng cố được nền thống trị của mình.

   B. Đàn áp, đẩy lùi các cuộc đấu tranh của quần chúng.

   C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.

   D. Mâu thuẫn xã hội được điều hòa.

Câu 14: Trong những năm 1918 – 1923, khủng hoảng chính trị diễn ra trầm trọng nhất ở đâu?

   A. Đức và Hung-ga-ri

   B. Đức

   C. Anh

   D. Anh và Pháp.

Câu15: Cao trào cách mạng 1918 – 1923 lên cao nhất ở đâu?

   A. Anh

   B. Đức

   C. Pháp

   D. Hung-ga-ri

1
6 tháng 12 2021

1.c   2a   3.c    4.a    5.c    6.a      7.c      8.d    9.d    10.d     11.b     12.c    13.b   14.d    15 .c                                                                             em cho là thế ạ

Câu 1. Sau cuộc Cách mạng 1905 – 1907, Nga vẫn là một nướcA. quân chủ chuyên chế.B. quân chủ lập hiến.C. cộng hòa đại nghị.D. cộng hòa quý tộc.Câu 2. Tại sao cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 lại bùng nổ ở nước Nga?A. Do chính sách thống trị, bóc lột và đàn áp nhân dân tàn bạo của Nga hoàng.B. Do Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào một cuộc chiến tranh với đế quốc Nhật Bản.C. Do mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân...
Đọc tiếp

Câu 1. Sau cuộc Cách mạng 1905 – 1907, Nga vẫn là một nước

A. quân chủ chuyên chế.

B. quân chủ lập hiến.

C. cộng hòa đại nghị.

D. cộng hòa quý tộc.

Câu 2. Tại sao cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 lại bùng nổ ở nước Nga?

A. Do chính sách thống trị, bóc lột và đàn áp nhân dân tàn bạo của Nga hoàng.

B. Do Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào một cuộc chiến tranh với đế quốc Nhật Bản.

C. Do mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân Nga với Nga hoàng trở nên sâu sắc.

D. Do xung đột gay gắt giữa quân lính của Nga hoàng với các tầng lớp nhân dân Nga.

Câu 3. Sự kiện mở đầu dẫn tới bùng nổ cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là

A. cuộc khởi nghĩa của các thủy thủ trên chiến hạm Pô-tem-kin.

B. cuộc biểu tình của hơn 14 vạn công nhân Xanh Pê-téc-bua.

C. cuộc tổng bãi công của công nhân ở thành phố Mát-xcơ-va.

D. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grát.

Câu 4. Cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga mang tính chất của

A. một cuộc cách mạng vô sản.

B. một cuộc cách mạng tư sản triệt để.

C. một cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.

D. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 5. Đặc điểm nổi bật về chính trị của nước Nga sau cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?

A. Các nước đế quốc bao vây và cô lập nước Nga.

B. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.

C. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

D. Quân đội các nước đế quốc mở cuộc tấn công vũ trang vào Nga.

Câu 6. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?

A. Thể chế Cộng hòa.

B. Thể chế quân chủ lập hiến.

C. Thể chế xã hội chủ nghĩa.

D. Thể chế quân chủ chuyên chế.

Câu 7. Bản báo cáo quan trọng của V.I.Lê-nin trước Trung ương Đảng Bônsêvích Nga vào tháng 4 – 1917 đã đi vào lịch sử với tên gọi

A. “Luận cương chính trị”.

B. “Luận cương tháng tư”.

C. “Luận cương về dân tộc và thuộc địa”.

D. “Luận cương về nhà nước và cách mạng”.

Câu 8. Từ tháng 3 – 1918, địa điểm nào sau đây đã trở thành Thủ đô của nước Nga?

A. Novosibirsk.

B. Samara.

C. Sankt-Peterburg.

D. Moscow.

Câu 9. Cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga là

A. cuộc cách mạng tư sản.

B. cuộc cách mạng vô sản.

C. cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để.

D. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 10. So với Cách mạng tháng Hai, mục tiêu đấu tranh của nhân dân Nga trong cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 có điểm gì khác biệt?

A. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập chuyên chính vô sản.

B. Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng, đòi quyền tự do, dân chủ.

C. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa nước Nga đi theo tư bản chủ nghĩa.

D. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa nước Nga đi theo xã hội chủ nghĩa.

Câu 11. Điểm tương đồng của cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga là gì?

A. Cách mạng giành được thắng lợi, chế độ Nga hoàng bị lật đổ.

B. Đưa nước Nga phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. Cách mạng diễn ra dưới sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvích Nga.

D. Cách mạng tháng lợi, Nga đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập chuyên chính vô sản.

B. Đưa nhân dân Nga đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.

C. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới.

D. Đưa tới sự ra đời của một nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.

1
29 tháng 12 2020

Câu 1. Sau cuộc Cách mạng 1905 – 1907, Nga vẫn là một nước

A. quân chủ chuyên chế.

B. quân chủ lập hiến.

C. cộng hòa đại nghị.

D. cộng hòa quý tộc.

Câu 2. Tại sao cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 lại bùng nổ ở nước Nga?

A. Do chính sách thống trị, bóc lột và đàn áp nhân dân tàn bạo của Nga hoàng.

B. Do Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào một cuộc chiến tranh với đế quốc Nhật Bản.

C. Do mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân Nga với Nga hoàng trở nên sâu sắc.

D. Do xung đột gay gắt giữa quân lính của Nga hoàng với các tầng lớp nhân dân Nga.

Câu 3. Sự kiện mở đầu dẫn tới bùng nổ cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là

A. cuộc khởi nghĩa của các thủy thủ trên chiến hạm Pô-tem-kin.

B. cuộc biểu tình của hơn 14 vạn công nhân Xanh Pê-téc-bua.

C. cuộc tổng bãi công của công nhân ở thành phố Mát-xcơ-va.

D. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grát.

Câu 4. Cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga mang tính chất của

A. một cuộc cách mạng vô sản.

B. một cuộc cách mạng tư sản triệt để.

C. một cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.

D. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 5. Đặc điểm nổi bật về chính trị của nước Nga sau cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?

A. Các nước đế quốc bao vây và cô lập nước Nga.

B. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.

C. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

D. Quân đội các nước đế quốc mở cuộc tấn công vũ trang vào Nga.

Câu 6. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?

A. Thể chế Cộng hòa.

B. Thể chế quân chủ lập hiến.

C. Thể chế xã hội chủ nghĩa.

D. Thể chế quân chủ chuyên chế.

Câu 7. Bản báo cáo quan trọng của V.I.Lê-nin trước Trung ương Đảng Bônsêvích Nga vào tháng 4 – 1917 đã đi vào lịch sử với tên gọi

A. “Luận cương chính trị”.

B. “Luận cương tháng tư”.

C. “Luận cương về dân tộc và thuộc địa”.

D. “Luận cương về nhà nước và cách mạng”.

Câu 8. Từ tháng 3 – 1918, địa điểm nào sau đây đã trở thành Thủ đô của nước Nga?

A. Novosibirsk.

B. Samara.

C. Sankt-Peterburg.

D. Moscow.

Câu 9. Cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga là

A. cuộc cách mạng tư sản.

B. cuộc cách mạng vô sản.

C. cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để.

D. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 10. So với Cách mạng tháng Hai, mục tiêu đấu tranh của nhân dân Nga trong cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 có điểm gì khác biệt?

A. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập chuyên chính vô sản.

B. Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng, đòi quyền tự do, dân chủ.

C. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa nước Nga đi theo tư bản chủ nghĩa.

D. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa nước Nga đi theo xã hội chủ nghĩa.

Câu 11. Điểm tương đồng của cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga là gì?

A. Cách mạng giành được thắng lợi, chế độ Nga hoàng bị lật đổ.

B. Đưa nước Nga phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. Cách mạng diễn ra dưới sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvích Nga.

D. Cách mạng tháng lợi, Nga đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập chuyên chính vô sản.

B. Đưa nhân dân Nga đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.

C. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới.

D. Đưa tới sự ra đời của một nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.

LỊCH SỬ 8 NĂM HỌC 2021 – 2022 Câu 1. Nét nổi bật của tình hình chính trị nước Nga cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là (B) A. duy trì nguyên vẹn nền quân chủ chuyên chế. B. đã thiết lập nền dân chủ đại nghị tư sản. C. thiết lập nền quân chủ lập hiến như ở nước Anh. D. thiết lập nền cộng hòa tư sản. Câu 2. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, nước Nga đã (B) A. phát...
Đọc tiếp

LỊCH SỬ 8 NĂM HỌC 2021 – 2022 Câu 1. Nét nổi bật của tình hình chính trị nước Nga cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là (B) A. duy trì nguyên vẹn nền quân chủ chuyên chế. B. đã thiết lập nền dân chủ đại nghị tư sản. C. thiết lập nền quân chủ lập hiến như ở nước Anh. D. thiết lập nền cộng hòa tư sản. Câu 2. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, nước Nga đã (B) A. phát triển lên chủ nghĩa tư bản. B. chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. C. có hệ thống thuộc địa rộng lớn. D. xuất hiện các công ti độc quyền. Câu 3. Đỉnh cao của phong trào công nhân Mĩ vào cuối thế kỉ XIX là cuộc đấu tranh của công nhân (B) A. Bôxtơn. B. Sicagô. C. Philađenphia. D. Niu Óoc. Câu 4. Vì sao đời sống công nhân cuối thế kỉ XIX ngày càng khó khăn? (H) A. Khủng hoảng kinh tế. B. Sự bóc lột nặng nề của giới chủ. C. Chính sách hiếu chiến của chính phủ các nước tư bản. D. Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Câu 5. Bản chất của chủ nghĩa tư bản là gì? (H) A. Bóc lột B. Yêu nước C. Thương dân D. Khoan dung Câu 6. Ngày 1 – 5 hằng năm trở thành ngày Quốc tế lao động để (B) A. biểu dương sức mạnh của phong trào công nhân. B. đoàn kết và biểu dương giai cấp công nhân thế giới. C. đoàn kết công nhân thế giới. D. khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Câu 7. Quốc tế thứ nhất được thành lập trong hoàn cảnh nào? (B) A. Công nhân phân tán về tổ chức, thiếu thống nhất về tư tưởng. B. Phong trào công nhân thu được nhiều thắng lợi quan trọng. C. Công nhân và nông dân đã đoàn kết trong một mặt trận. D. Giới chủ đã có những thỏa hiệp đối với công nhân. Câu 8: Vì sao từ sau năm 1870, công nghiệp Anh tụt hậu?(H) A. Mỹ và Đức và phát triển nhanh. B. Phải đối phó với nhiều cuộc đấu tranh của công nhân. C. Anh chuyển sang đầu tư vào thương nghiệp và thương mại. D. Giai cấp tư sản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa. Câu 9: Các phát minh kĩ thuật vào thế kỉ XVIII, phát minh nào có sức ảnh hưởng sâu rộng nhất?(H) A. Máy kéo sợi C. Máy hơi nước B. Tàu thủy Phơn-tơn D. Đầu máy tàu hỏa Câu 10: Hình thức đấu tranh của công nhân vào thế kỉ XVIII là (B) A. chây lười lao động. C. đập phá máy móc. B. phá hoại sản phẩm. D. đập phá dinh thự tư sản. Câu 11. Pháp gây chiến tranh với Phổ nhằm mục đích gì? (H) A. Dùng chiến tranh để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Ngăn cản nước Đức thống nhất. C. Khắc phục khó khăn và ngăn cản thống nhất nước Đức. D. Chiếm đất, giành dân, mở rộng lãnh thổ. Câu 12. Sự kiện nào xảy ra vào ngày 4 – 9 – 1870 ở Pari? (B) A. Nhân dân Pari lật đổ nền quân chủ. B. Toàn bộ quân Pháp bị bắt tù binh. C. Công xã Pari được thành lập. D. Nền Đệ nhị Cộng hòa được thiết lập. Câu 13. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản được xác định qua Tuyên ngôn Đảng Cộng sản là gì? (H) A. Đấu tranh chống ách áp bức bóc lột của giai cấp tư sản. B. Xây dựng chế độ cộng sản. C. Thành lập chính đảng và thiết lập chuyên chính vô sản. D. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống sự thống trị và áp bức bóc lột tư sản, xây dựng chế độ cộng sản chủ nghĩa. Câu 14. Nguồn gốc hình thành giai cấp vô sản là (H) A. nông dân, thợ thủ công. B. nông dân, nô lệ. C. thợ thủ công, thương nhân. D. nô lệ, lệ nông. Câu 15. Điểm giống nhau lớn nhất và rõ rệt nhất của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là (VD) A. Sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế. B. Hình thành các tổ chức độc quyền chi phối toàn bộ đời sống xã hội. C. Tăng cường xâm lược thuộc địa. D. Chuẩn bị chiến tranh để chia lại thị trường thế giới. Câu 16. Điểm khác nhau giữa các nước đế quốc dẫn đến các cuộc chiến tranh đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là (VD) A. Tốc độ phát triển kinh tế của các nước đế quốc. B. Sự chi phối đời sống kinh tế – xã hội của các tổ chức độc quyền. C. Sự chênh lệch về diện tích thuộc địa. D. Sự chênh lệch về đối tác xuất khẩu tư bản. Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến nền kinh tế Mĩ tăng trưởng mạnh vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? (H) A. Thắng lợi trong cuộc chiến tranh với Tây Ban Nha năm 1898. B. Có lực lượng lãnh đạo dồi dào, tay nghề cao và được bổ sung liên tục C. Sở hữu nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. D. Tiếp thu được những thành tựu khoa học. Câu 18. Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Pháp là Đế quốc (B) A. thực dân. B quân phiệt hiếu chiến. C. cho vay lãi. D. đi vay lãi. Câu 19. Điểm nổi bật của các tổ chức độc quyền ở Pháp là gì? (B) A. Sự tập trung trong công nghiệp đạt mức cao. B. Sự tập trung ngân hàng đạt mức cao. C. Sự tập trung trong ngành dịch vụ đạt mức cao. D. Chi phối hoàn toàn nhà nước. Câu 20. Ý không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đền sự phát triển của nông nghiệp các nước tư bản vào cuối thế kỉ XIX? (H) A. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”. B. Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất. C. Sử dụng phân bón hóa học. D. Phương pháp canh tác được cải tiến. Câu 21. Quá trình tập trung sản xuất ở nước tư bản chủ nghĩa dẫn tới hệ quả (H) A. kinh tế bị đình trệ. B. xuất hiện bộ phận tư bản công nghiệp. C. hình thành công ty độc quyền. D. xuất hiện giai cấp công nhân. Câu 22. Năm 1903 là mốc đánh dấu sự xuất hiện chiếc (B) A. ô tô đầu tiên trên thế giới. B. máy bay đầu tiên trên thế giới. C. tàu thủy đầu tiên trên thế giới. D. tàu hỏa đầu tiên trên thế giới. Câu 23: Em hiểu ra sao về hệ quả chủ nghĩa thực dân kiểu mới của Mỹ? (H) A. Là sự tiến bộ, góp phần khai hóa dân tộc nhược tiểu. B. Là sự tiến bộ, gây nên nhiều cuộc nội chiến và can thiệp. C. Là sự tàn bạo, góp phần khai hóa các dân tộc nhược tiểu. D. Là sự tàn bạo, gây nên nhiều cuộc nội chiến và can thiệp. Câu 24: Tại sao sự phát triển của khoa học tự nhiên vào thế kỉ XVIII – XIX lại tấn công mạnh mẽ vào giáo lí thần học cho rằng Thượng đế sinh ra muôn loài. (H) A. Đã chứng tỏ vạn vật biến chuyển, vận động có qui luật. B. Khẳng định mọi phát minh trên trái đất là do con người sáng tạo nên. C. Đập tan quan niệm về nguồn gốc thần thánh của sinh vật và về tính chất bất biến của các loài. D. Chứng minh được đời sống của con người là do sự phát triển của các tế bào cùng với sự phân bào. Câu 25: Tác dụng khoa học xã hội đối với đời sống con người (H) A. là cơ sở cho lòng tin tôn giáo. B. là cơ sở cho cuộc sống tốt đẹp hơn ở thế giới bên kia. C. là cơ sở cho sự bóc lột của giai cấp tư sản đối với vô sản. D. là cơ sở cho ra đời lí luận, giải thích sự vận động của xã hội. Câu 26. Ấn Độ là nước sớm bị thực dân (B) A. Anh xâm lược và đô hộ. B. Pháp xâm lược và đô hộ. C. Đức xâm lược và đô hộ. D. Nhật xâm lược và đô hộ. Câu 27. Thực dân nào đã thất bại trong cuộc chạy đua xâm lược Ấn Độ? (B) A. Nhật B. Đức C. Bỉ D. Pháp Câu 28. Xi-pay là tên gọi những đội quân (B) A. người Hồi đánh thuê cho đế quốc Anh. B. người Ấn đánh thuê cho đế quốc Anh. C. người Thổ đánh thuê cho đế quốc Anh. D. người Miến đánh thuê cho đế quốc Anh. Câu 29. Vì sao bùng nổ cuộc khởi nghĩa Xi-pay? (H) A. Binh lính người Ấn bị đối xử tệ và bị xúc phạm tôn giáo B. Binh lính người Ấn được đối tử tốt nhưng bị xúc phạm tôn giáo C. Binh lính người Ấn có tinh thần dân tộc bất khuất muốn chống thực dân D. Binh lính người Ấn giác ngộ lý tưởng cách mạng Vô sản truyền bá sang Câu 30. Đảng Quốc Đại là chính đảng của (B) A. giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ. B. giai cấp phong kiến ở Ấn Độ. C. giai cấp vô sản ở Ấn Độ. D. tầng lớp tiểu tư sản trí thức Ấn Độ. Câu 31. Tại sao Đảng Quốc Đại lại phân hóa? (H) A. Do sự bác ái của người Anh. B. Giai cấp tư sản dễ thỏa hiệp khi có quyền lợi. C. Giai cấp tư sản dễ thỏa hiệp khi mất quyền lợi. D. Do bản chất của giai cấp tư sản là bóc lột. Câu 32. Điểm chung nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ và Đông Nam Á và cuối thế kỉ XIX là gì? (VD) A. Giành thắng lợi vang dội. B. Đều có chính đảng để lãnh đạo phong trào. C. Đều không giành thắng lợi. D. Đều tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. Câu 33. Tại Trung Quốc, chiến tranh thuốc phiện do thực dân (B) A. Nga tiến hành. B. Anh tiến hành. C. Đức tiến hành. D. Nhật tiến hành. Câu 34. Triều đại phong kiến cuối cùng ở Trung Quốc là (B) A. Minh triều. B. Tống triều. C. Nguyên triều. D. Thanh triều. Câu 35. Cách mạng Tân Hợi (1911) đã tác động ra sao đến phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX? (VDC) A. Phương pháp cách mạng B. Đường lối cứu nước C. Học hỏi chủ nghĩa Tam Dân D. Tư tưởng trung quân ái quốc Câu 36. Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng (B) A. tư sản dân chủ kiểu mới. B. tư sản triệt để. C. tư sản không triệt để. D. vô sản dân chủ kiểu mới. Câu 37. Việc Tôn Trung Sơn không kiên quyết, thương lượng và nhường chức Tổng thống cho Viên Thế Khải chứng tỏ điều gì? (H) A. Giai cấp vô sản ở Trung Quốc đã lớn mạnh. B. Giai cấp tư sản ở Trung Quốc đã lớn mạnh. C. Giai cấp vô sản ở Trung Quốc chưa lớn mạnh. D. Giai cấp tư sản ở Trung Quốc chưa lớn mạnh. Câu 38. Nhận xét nào sau đây về cách mạng Tân Hợi là không đúng? (VD) A. Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để. B. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại. C. Lật đổ chế độ quân chủ mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. D. Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân lao động. Câu 39. Sau năm 1911, Trung Quốc bước vào thời kì (H) A. dân chủ. B. dân quốc. C. dân quyền. D. dân tộc. Câu 40. Đông Nam Á có vị trí quan trọng trong (H) A. giao thông hàng hải. B. giao thông đường bộ. C. giao thông đường sát. D. hàng không vũ trụ. Câu 41. Khu vực Đông Nam Á lục địa là khu vực ảnh hưởng của thực dân (H) A. Mĩ và Nga. B. Nga và Pháp. C. Pháp và Anh. D. Pháp và Nga. Câu 42. Đông Nam Á là khu vực nổi tiếng nhất thế giới về (H) A. động vật. B. lúa gạo. C. cây hương liệu. D. nhân công giá rẻ. Câu 43. Nước nào thuộc khu vực Đông Nam Á? (B) A. Ấn Độ B. Thái Lan C. Ô man D. Đại Hàn Dân Quốc Câu 44. Cuộc Duy tân Minh Trị đã đưa Nhật Bản phát triển theo con đường (B) A. tư sản. B. tư bản. C. phong kiến. D. vô sản. Câu 45. Trong cuộc Duy tân Minh Trị, lĩnh vực quân sự thay thế chế độ trưng binh bằng chế độ (B) A. nghĩa vụ. B. thuế vụ. C. nội vụ. D. quân vụ. Câu 46. Điểm giống nhau của Nhật Bản và các nước Anh, Đức, Pháp, Mĩ vào cuối thế kỉ XIX là (VD) A. xuất hiện các công ty hàng hải lớn chi phối mặt biển. B. xuất hiện các công ty độc quyền chi phối đất nước. C. xuất hiện các công ty đa quốc gia chi phối thế giới. D. xuất hiện các tông ty xuyên quốc gia chi phối đất nước. Câu 47. Điểm giống nhau của Nhật Bản và các nước Tây phương khi bước sang gia đoạn Đế quốc chủ nghĩa là (VD) A. duy trì hoàng đế tối cao chuyên chế. B. tiến hành xâm lược thuộc địa. C. chiến tranh với các đế quốc khác để chứng minh sức mạnh. D. tài trợ kinh tế cho các quốc gia kém phát triển. Câu 48. Nhận xét sau đây đúng về cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản? (VD) A. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để lật đổ ngôi vua. B. Là cuộc cải cách dân chủ mang lại quyền lợi cho quần chúng. D. Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì còn ngôi vua chuyên chế. D. Là cuộc cải cách tư sản đưa Nhật Bản thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa. Câu 49. Nhật Bản là Đế quốc (H) A. phong kiến quân phiệt. B. quân phiệt hiếu chiến. C. thực dân kiểu mới. D. cho vay lãi. Câu 50. Điểm tương đồng của hai khối quân sự (phe Hiệp ước và phe Liên minh) ở châu u vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?(H) A. Cả hai khối đều ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ, thuộc địa của nhau. B. Là hai khối quân sự của các nước đế quốc “trẻ” đang phát triển mạnh mẽ. C. Là hai khối quân sự của các nước đế quốc “già” đã có nhiều thuộc địa. D. Cả hai khối đều chịu sự chi phối của Mĩ và đều là đồng minh tin cậy của Mĩ.

1
1 tháng 12 2021

cắt ra 5 phần đi bn oho

12 tháng 11 2021

B: Nga hoàng Ni-cô-lai II nha

Câu 8. Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?A. Quân chủ lập hiến                                                B. Cộng hoà tư sảnC. Quân chủ chuyên chế                                         D. Quân chủ lập hiến đan xen với quân chủ chuyên chếCâu 9. Những biểu hiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? A. Việc đẩy mạnh công...
Đọc tiếp

Câu 8. Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến                                                

B. Cộng hoà tư sản
C. Quân chủ chuyên chế                                         

D. Quân chủ lập hiến đan xen với quân chủ chuyên chế

Câu 9. Những biểu hiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và tiến hành chiến tranh xâm lược với Nga, Trung Quốc.

B. Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược, sự tập trung trong sản xuất công nghiệp.

C. Sự tập trung sản xuất và tư bản, các công ti độc quyền chi phối đời sống kinh tế, chính trị, tiến hành chiến tranh xâm lược.

D. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải có những chuyển biến quan trọng.

2
25 tháng 11 2021

8C, 9A

25 tháng 11 2021

Câu 8. Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến                                                

B. Cộng hoà tư sản
C. Quân chủ chuyên chế                                         

D. Quân chủ lập hiến đan xen với quân chủ chuyên chế

Câu 9. Những biểu hiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và tiến hành chiến tranh xâm lược với Nga, Trung Quốc.

B. Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược, sự tập trung trong sản xuất công nghiệp.

C. Sự tập trung sản xuất và tư bản, các công ti độc quyền chi phối đời sống kinh tế, chính trị, tiến hành chiến tranh xâm lược.

D. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải có những chuyển biến quan trọng.

18 tháng 12 2021

B

18 tháng 12 2021

b

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 8 KÌ 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 8 CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 Câu 1: Sự kiện nào là mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào Trung Quốc?   Câu 2: Cuối thế kỉ XIX, tình hình chính trị - xã hội Trung Quốc có điểm gì nổi bật? Câu 3: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 4: Mục đích của cuộc vận động Duy Tân ( 1898)...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 8 KÌ 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 8 CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 Câu 1: Sự kiện nào là mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào Trung Quốc?   Câu 2: Cuối thế kỉ XIX, tình hình chính trị - xã hội Trung Quốc có điểm gì nổi bật? Câu 3: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 4: Mục đích của cuộc vận động Duy Tân ( 1898) ở Trung Quốc là gì? Câu 5: Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn có nội dung gì? Câu 6: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài? Câu 7: Chính sách cải cách nào đã tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển? Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc duy tân Minh Trị là gì? Câu 9: Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ?   Câu 10: Đâu không phải là hạn chế của cách mạng Tân Hợi (1911)?   Câu 11: Nguyên nhân nào dưới đây khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc? Câu 12: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 13: Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn bùng nổ ở đâu? Câu 14: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự thất bại của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là:   Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Tân Hợi trên thực tế đã kết thúc?   Câu 16: Vì sao cách mạng Tân Hợi (1911) được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản?   Câu 17: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ sự thất bại của các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là:   Câu 18: Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, chính quyền Nhật Bản đã có chủ trương gì?   Câu 19: Nội dung cải cách kinh tế của cuộc Duy tân Minh Trị?   Câu 20: Ai là người khởi xướng Duy Tân ở Nhật Bản? Câu 21: Đặc điểm nào chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?   Câu 22: Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện chính sách cải cách nào về quân sự? Câu 23: Bản chất của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 là:  Câu 24: Từ nửa sau thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản có điểm gì khác so với hầu hết các nước châu Á?   Câu 25: Vì sao đế quốc Nhật mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?   Câu 26: Duy tân Minh Trị ra đời trong hoàn cảnh nào ? Câu 27: Vì sao Nhật Bản thoát khỏi sự xâm lược của Tư Bản phương Tây ? Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Duy tân Minh Trị là: Câu 29: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đường lối ngoại giao của Nhật có gì nổi bật ? Câu 30: Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào? Câu 31: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài? Câu 32: Tại sao Nhật bản tiến hành xâm lược, bành trướng ra bên ngoài? Câu 33: Vì sao nói cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản? Câu 34: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản gần giống với đế quốc: Câu 35: Đánh giá nào đúng với kết quả của cuộc Duy tân MinhTrị? Câu 36: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào?

0
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ LỊCH SỬ 8NHÓM 1NỘI DUNG: CHỦ ĐỀ 3 - PHONG TRÀO CÔNG NHÂN CUỐI XVIII – ĐẦU XX​​CHỦ ĐỀ 4 - CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI XIX - ĐẦU XX- File bài ghi Chủ đề 3,4- SGK/ Bài 4: 28 34,  Bài 7: 49, 50, Bài 17: 88, 89, Bài 5: 35 38Câu 1: Từ năm 1836 đến năm 1847, một phong trào công nhân rộng lớn và có tổ chức đã diễn ra ở Anh, đó là:A. Khởi nghĩa Li-ông.​​​B. Phong trào Hiến chương.C. Khởi...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ LỊCH SỬ 8

NHÓM 1

NỘI DUNG: CHỦ ĐỀ 3 - PHONG TRÀO CÔNG NHÂN CUỐI XVIII – ĐẦU XX

​​CHỦ ĐỀ 4 - CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI XIX - ĐẦU XX

- File bài ghi Chủ đề 3,4

- SGK/ Bài 4: 28 34,  Bài 7: 49, 50, Bài 17: 88, 89, Bài 5: 35 38

Câu 1: Từ năm 1836 đến năm 1847, một phong trào công nhân rộng lớn và có tổ chức đã diễn ra ở Anh, đó là:

A. Khởi nghĩa Li-ông.​​​B. Phong trào Hiến chương.

C. Khởi nghĩa công nhân dệt Sơ-lê-din.​D. Cuộc biểu tình công nhân Niu Óc.

Câu 2: Chính Đảng độc lập đầu tiên của vô sản quốc tế do Mác và Ăng- ghen sáng lập tên gì?

A. Đồng minh những người chính nghĩa.             B. Đồng minh những người cộng sản.

C. Hội liên hiệp lao động quốc tế                         D. Quốc tế cộng sản.  

Câu 3: “Linh hồn của Quốc tế cộng sản” là ai?

A. Các Mác ​​B. Ăng-ghen

C. Lê-nin​​D. Xanh Xi-mông

Câu 4: Vì sao các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ở Anh, Pháp, Đức những năm 30 của thế kỉ XIX thất bại?

A. Cuộc đấu tranh nổ ra khi kẻ thù còn mạnh.

B. Lực lượng yếu, thiếu đoàn kết.

C. Thiếu sự lãnh đạo vững vàng và đường lối chính trị đúng đắn.

D. Không được sự ủng hộ của phong trào công nhân quốc tế.

Câu 5: Giải thích lí do công nhân Anh thực hiện phong trào đập phá máy móc và đốt công xưởng:

A. Tiếng ồn của máy móc làm ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân.

B. Công nhân muốn trở lại nền kinh tế nông nghiệp.

C. Công nhân cho rằng máy móc là nguồn gốc những đau khổ của họ.

D. Công nhân cho rằng không có máy móc họ sẽ được trả lương cao hơn.

Câu 6: Xác định tính chất của cuộc khởi nghĩa 18- 03- 1871 ở Pa-ri.

A. Cuộc chiến tranh giải phóng nước Pháp khỏi sự chiếm đóng của quân Đức.

B. Cuộc cách mạng tư sản lần thứ tư ở Pháp.

C. Cuộc cách mạng vô sản đấu tiên trên thế giới.

D. Cuộc chính biến thiết lập nền cộng hòa thứ ba ở Pháp.

Câu 7: Công xã Pa-ri tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?

A. 60 ngày.​​​        B. 62 ngày.    C. 70 ngày.         .​​​D. 72 ngày.

 

 

 

NHÓM 2

NỘI DUNG: CHỦ ĐỀ 4 - CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI XIX - ĐẦU XX

CHỦ ĐỀ 5 - CÁC NƯỚC CHÂU Á CUỐI XIX - ĐẦU XX

- File bài ghi Chủ đề 4,5

- SGK/ Bài 6: 41, Bài 22: 110, Bài 9, 10: 56 62

 

Câu 8: Câu nói của nhà khoa học A. Nô- ben: “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu” có ý nghĩa gì?

A. Những phát minh khoa học đều hoàn toàn tốt đẹp đối với cuộc sống.

B. Con người cần phát huy những thành tựu rực rỡ của các phát minh khoa học vào cuộc sống.

C. Con người không cần quan tâm đến những mặt hạn chế của các phát minh khoa học.

D. Con người nên sử dụng các phát minh khoa học vào mục đích tốt đẹp đồng thời khắc phục những hạn chế của nó trong cuộc sống.

Câu 9: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi xác định nguyên nhân nước Đức công khai đòi dùng vũ lực chia lại thế giới?

A. Khi Đức trở thành cường quốc công nghiệp thì Anh và Pháp chiếm gần hết thuộc địa trên thế giới.

B. Các quốc gia khác muốn gây chiến tranh xâm lược với Đức.

C.  Nước Đức cần tài nguyên của các nước thuộc địa để phát triển kinh tế.

D.  Nước Đức cần thị trường của các nước thuộc địa để tiêu thụ hàng hóa.

Câu 10. Chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ đã đưa đến hậu quả nặng nề gì về mặt kinh tế - xã hội? 

A. Nền kinh tế bị tàn phá, nông dân bần cùng hóa, chết đói. 

B. Cơ sở ruộng đất công xã nông thôn bị phá vỡ.

C. Nền thủ công nghiệp bị suy sụp.

D. Nền văn minh lâu đời bị phá hoại. 

Câu 11. Cuộc khởi nghĩa Xi- pay Ấn Độ có ý nghĩa lịch sử như thế nào? 

A. Thực dân Anh phải tôn trọng tôn giáo của người Ấn Độ.

B. Quyền của con người được nâng cao.

C. Người Ấn Độ trong quân đội Anh được tăng lương.

D. Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc. 

Câu 12. Tại sao không phải một nước mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc ? 

A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.

B. Vì Trung Quốc có diện tích lãnh thổ rộng lớn và dân số đông.

C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.

D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp. 

Câu 13: Nêu phát minh của nhà bác học Niu – tơn (Anh) trong lĩnh vực khoa học tự nhiên:

A.  Thuyết vạn vật hấp dẫn. ​​B.  Thuyết tiến hóa và di truyền.

C.  Thuyết tương đối. ​​​D.  Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NHÓM 3

NỘI DUNG: CHỦ ĐỀ 4 - CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI XIX - ĐẦU XX

CHỦ ĐỀ 5 - CÁC NƯỚC CHÂU Á CUỐI XIX - ĐẦU XX

- File bài ghi Chủ đề 4,5

- SGK/ Bài 6: 42, Bài 10,11,12: 58 69

 

Câu 14: Xác định vị trí sản phẩm công nghiệp nước Mĩ cuối thế kỉ XIX (năm 1894):

A.  Gấp đôi Anh và bằng 1/2 các nước Tây Âu gộp lại.

B.  Gấp đôi Pháp và bằng 1/2 các nước Tây Âu gộp lại.

C.  Gấp đôi Anh và bằng 1/3 các nước Tây Âu gộp lại.

D.  Gấp đôi Pháp và bằng 1/3 các nước Tây Âu gộp lại.

Câu 15. Kết quả của cuộc cách mạng Tân Hợi (năm 1911) là gì?

A. Giành được độc lập cho Trung Quốc.

B. Giải phóng miền Nam Trung Quốc, thành lập chính quyền cách mạng.

C. Đánh đổ triều đình phong kiến Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc.

D. Giải phóng dân tộc khỏi ách chiếm đóng của chủ nghĩa đế quốc, lật nhào chế độ phong kiến tồn tại mấy nghìn năm ở Trung Quốc.

Câu 16. Cuối thế kỉ XIX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của các nước đế quốc thực dân là:

A. Thái Lan​​B. Việt Nam

C. Mã Lai​​D. Miến Điện

Câu 17. Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi xác định nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á? 

A. Kẻ thù xâm lược cac quốc gia Đông Nam Á còn rất mạnh.

B. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước Đông Nam Á thỏa hiệp đầu hàng làm tay sai cho kẻ thù.

C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo chặt chẽ.

D. Nhân dân các nước Đông Nam Á thiếu tinh thần yêu nước.

Câu 18. Vì sao nói cuộc Duy Tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản? 

A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.

B. Lật đổ chế độ phong kiến.

C. Chính quyền từ tay phong kiến chuyển sang tay quí tộc tư sản hóa.

D. Xóa bỏ chế độ nông nô. 

Câu 19. Trong cải cách giáo dục, nội dung nào được tăng cường trong chương trình giảng dạy ở Nhật Bản?

A. Nội dung về khoa học và kĩ thuật.

B. Nội dung về pháp luật.

C. Nội dung về công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

D. Nội dung về giáo lí của các tôn giáo. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NHÓM 4

NỘI DUNG: CHỦ ĐỀ 4 - CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI XIX - ĐẦU XX

CHỦ ĐỀ 5 - CÁC NƯỚC CHÂU Á CUỐI XIX - ĐẦU XX

- File bài ghi Chủ đề 4,5

- SGK/ 10,11,12: 66 58 69, Bài 6: 40, 41

 

Câu 20. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc do ai khởi xướng? 

A. Từ Hi Thái Hậu​​​​B. Vua Quang Tự

C. Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu ​D. Tôn Trung Sơn 

Câu 21. Mở đầu cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Lào là cuộc khởi nghĩa nào? 

A. Khởi nghĩ do Ong Kẹo chỉ huy

B. Khởi nghĩa của Com-ma-đam.

C. Khởi nghĩa của Pa-chay.

D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc. 

Câu 22: Nước nào được gọi là “Đế quốc mặt trời không bao giờ lặn”?

A. Nước Pháp.​​B. Nước Đức.

C. Nước Mĩ.​​​D. Nước Anh.

Câu 23: Vì sao nước Pháp được mệnh danh là “Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”.

A. Các nhà tư bản Pháp đẩy mạnh việc cho vay lãi, đầu tư ra nước ngoài.

B. Các nhà tư bản Pháp chú trọng phát triển kinh tế nông nghiệp.

C. Nhiều công ty độc quyền trong lĩnh vực ngân hàng ra đời.

D. Sở hữu số lượng thuộc địa đứng thứ hai thế giới.

Câu 24. Tại sao Thiên hoàng Minh Trị tiến hành công cuộc cải cách Nhật Bản? 

A. Để tiếp tục duy trì chế độ phong kiến tập quyền.

B. Để bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến.

C. Để phát triển đất nước, chống lại sự xâm nhập của các nước tư bản phương Tây.

D. Để tiêu diệt các sứ quân, thống nhất đất nước.

Câu 25. Hai công ty độc quyền chi phối đời sống kinh tế và chính trị của Nhật?

A. Mitsu và Mitsubishi.

B. Honda và Samsung.

C. Panasonic và Honda.

D. Mitsubishi và LG. 

 

 

 

ÔN TẬP Ở NHÀ

Câu 26. Phong trào đấu tranh đầu tiên của công nhân diễn ra dưới hình thức nào? 

A. Bỏ trốn tập thể để khỏi bị hành hạ.

B. Đánh bọn chủ xưởng, bọn cai ký.

C. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.

D. Đập phá máy móc, đánh chủ xưởng. 

Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc khởi nghĩa ngày18 - 3 - 11871 của nhân dân Pa-ri? 

A. Mâu thuẫn gay gắt không thể điều hoà giữa quần chúng nhân dân Pa-ri với chính phủ tư sản.

B. Bất bình trước thái độ ươn hèn của chính phủ tư sản khi Phổ tấn công.

C. Chống lại sự đầu hàng phản bội lợi ích dân tộc của tư sản Pháp để bảo vệ tổ quốc.

D. Chi-e cho quân đánh úp đồi Mông-mác. 

Câu 28. Tuy mất vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn là nước dẫn đầu thế giới về: 

A. Công nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.

D. Đầu tư vào thuộc địa. 

Câu 29. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xi- pay tồn tại trong thời gian nào? 

A. Từ năm 1857 đến năm 1858.

B. Từ năm 1858 đến năm 1859.

C. Từ năm 1857 đến năm 1859.

D. Từ năm 1857 đến năm 1860. 

Câu 30. Số phận chung của Ấn Độ và Trung Quốc giữa thế kỉ XIX là gì? 

A. Bị thực dân Pháp xâm lược.

B. Bị thực dân Anh xâm lược.

C. Bị thực dân Tây Ban Nha can thiệp sâu vào nội bộ.

D. Bị thực dân Bồ Đào Nha thôn tính.

 

1
28 tháng 10 2021

bt làm nhưng mà nhiều quá 

lười làm 

25 tháng 11 2021

Ko bt lm thì đừng spam :)