K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2016

 

trích mẫu thử rồi đổ các dd vào vs nhau ta đc bảng sau

 NaClCuSO4H2SO4MgCl2NaOH
NaCl       -       -        -       -  -
CuSO4       -       -      -      -   tủa xanh
H2SO4   -      -       -    -    -
MgCl2   -    -         -      -    tủa trắng
NaOH   -    tủa     -     tủa    -

dd tạo rủa vs 2 dd => NaOH

dd tạo tủa trắng vs 1 dd => MgCl2

dd tạo tủa xanh vs 1 dd => CuSO4

còn : NaCl , H2SO4

lấy tủa thu đc ở pư trên là Mg(OH)2 cho vào 2dd còn lại

tủa bị hòa tan => H2SO4

còn lại NaCl

18 tháng 10 2016
 NaOH(NH4)2CO3BaCl2MgCl2H2SO4
NaOH  -     khí   -   tủa   -
(NH4)2CO3   khí     -   tủa   tủa   khí
BaCl2   -    tủa    -     -   tủa
MgCl2   tủa    tủa     -     -   -
H2SO4   -      khí   tủa    -    -

dd tạo khí vs 2dd và tủa vs 2dd => (NH4)2CO3

nhóm A  dd tạo 2 tủa vs 2 dd => MgCl2 , BaCl2

nhóm B   dd tạo tủa vs 1 dd và khí vs 1 dd => NaOH , H2SO4

lấy tủa BaCO3 (thu đc ở pư của (NH4)2CO3 với BaCO3) cho vào nhóm B

      dd nào hòa tan BaCO3 => H2SO4

       còn lại NaOH

cho H2SO4 vào nhóm A

     dd tạo tủa vs H2SO4 => BaCl2

     còn lại   MgCl2  

 

- Dùng một ít các dung dịch làm mẫu thử

- Cho các dd tác dụng với nhau, ta có bảng:

 NaOHMgCl2Al2(SO4)3H2SO4BaCl2
NaOH   -

kết tủa trắng, không tan

 

kết tủa trắng, tan dần vào dd

    -  -
MgCl2

kết tủa trắng, không tan

 

   -          -     -    -
Al2(SO4)3kết tủa trắng, tan dần vào dd     -      -   -kết tủa trắng, không tan
H2SO4---    -kết tủa trắng, không tan
BaCl2--kết tủa trắng, không tankết tủa trắng, không tan   -

- Kết quả:

+ Chất có xuất hiện 1 kết tủa trắng không tan và 1 kết tủa trắng có tan trong dd: NaOH, Al2(SO4)3 (1)

+ Chất có xuất hiện 1 kết tủa trắng không tan: MgCl2, H2SO4 (2)

+ Chất có xuất hiện 2 kết tủa trắng không tan: BaCl2

- Cho dd BaCl2 tác dụng với 2 dd ở (1)

+ Kết tủa trắng: Al2(SO4)3

\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2AlCl_3\)

+ Không hiện tượng: NaOH

- Cho dd BaCl2 tác dụng với 2 dd ở (2)

+ Kết tủa trắng: H2SO4

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

+ Không hiện tượng: MgCl2

\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)

\(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)

\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2AlCl_3\)

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

18 tháng 1 2019

- trích mẫu thử và đánh dấu:

- cho các dd trên vào dd Ba(OH)2

+ có khí mùi khai thoát ra -> NH4Cl

2NH4Cl + Ba(OH)2 -> 2BaCl2 + H2O +2 NH3 \(\uparrow\)

+ tạo kết tủa trắng -> H2SO4 ; MgCl2 ; Na2SO4 (I)

H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 \(\downarrow\) + 2H2O

MgCl2 + Ba(OH)2 -> BaCl2 + Mg(OH)2 \(\downarrow\)

Na2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 \(\downarrow\) + 2NaOH

+ không hiện tượng -> NaCl ; BaCl2 ; HCl (II)

Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + H2O

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.a) Na2CO3, HCl, BaCl2b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2,...
Đọc tiếp

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.
Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

Bài 17: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Bài 18: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.

Bài 19. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Bài 20. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.

Từ bài 16 các bạn tham khảo để làm sau.

 

0
4 tháng 9 2017

Đổ vào nhau đôi 1

- BaCl2 pư với H2SO4 tạo kết tủa BaSO4 ko tan trong axit.

- MgCl2 pư với NaOH tạo kết tủa Mg(OH)2 tan trong axit.

- NaOH pư với NH4Cl tạo khí NH3 có mùi khai.

27 tháng 7 2016

* Dung dịch kiềm
( ví dụ NaOH… ) * Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2 
Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt ) * Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong nước :
2Fe(OH)2 + H2O + ½ O2 2Fe(OH)3 
( Trắng xanh) ( nâu đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng nâu) * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
d.dịch muối Al, Cr (III) …
( muối của Kl lưỡng tính ) * Dung dịch kiềm, dư * Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :
Al(OH)3 ( trắng , Cr(OH)3 (xanh xám)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

18 tháng 10 2016

mik  lm  đc  c2

cho  dd NAOH lấy  dư

nh4cl có  khí thoát  ra

fecl2 có  kết tủa trắng  xanh  : feoh2

fecl3  kt  đỏ  nâu : feoh3

alcl3 thì  có  kết tủa keo  trắng  tan  trong  kiềm  dư 

còn  lại  là  mgcl2

18 tháng 10 2016

Câu 1) dùng Na2CO3 : BaCl2 tạo kết tủa trắng , HCl có khí bay lên . Hai chất còn lại không hiện tượng , cho thêm AgNO3 vào thì Na3PO4 có kết tủa , còn lại là K2SO4 

Câu 4 ) Dùng H2SO4 ,BaCl2 có kết tủa trắng , KHCO3 có khí bay lên ,còn lại là Cu(OH)2 

Câu 5 ) cho HCl dư từ từ đi qua mỗi mẫu mẫu tạo khí ngay lập tức là NaHCO3 mẫu sau một lúc mới thoát khí là Na2CO3 mẫu không hiện tượng là NaOH

Câu 6 ) Cho tác dụng với NaOH 

NH4NO3 có khí mùi khai bay ra 

FeCl2 có kết tủa trắng xanh 

Fe2(SO4)3 tạo kết tủa nâu đỏ 

MgCl2 tạo kết tủa trắng 

AgNO3 không hiện tượng 

 

- Đun nóng từng dd

+) Xuất hiện khí: NaHCO3

PTHH: \(2NaHCO_3\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)

+) Không hiện tượng: Các dd còn lại

- Lấy dd vừa đun nóng (Na2CO3) đổ vào các dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2 và MgCl2  (Nhóm 1)

PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)

            \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+MgCO_3\downarrow\)

+) Không hiện tượng: Na2CO3 và NaHSO4

- Lấy từng dd trong nhóm 1 đổ vào nhóm 2

 

+) Xuất hiện 1 kết tủa: MgCl2 (Nhóm 1) và Na2CO3 (Nhóm 2)

PTHH: \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+MgCO_3\downarrow\)

+) Xuất hiện 2 kết tủa: BaCl2 (Nhóm 1) và NaHSO4 (Nhóm 2)