K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài chim màu sắc lông do 2 gen tương tác quy định. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định lông màu thiên thanh; kiểu gen có 1 loại alen trội A quy định lông màu vàng, kiểu gen có 1 loại alen trội B quy định lông màu nâu, kiểu gen aabb quy định lông màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?(1) Nếu cho giao phối giữa cặp bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì có 2...
Đọc tiếp

Ở một loài chim màu sắc lông do 2 gen tương tác quy định. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định lông màu thiên thanh; kiểu gen có 1 loại alen trội A quy định lông màu vàng, kiểu gen có 1 loại alen trội B quy định lông màu nâu, kiểu gen aabb quy định lông màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

(1) Nếu cho giao phối giữa cặp bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì có 2 phép lai đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

(2) Tối đa trong loài có 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.

(3) Chim màu thiên thanh giao phối với nhau hoặc giao phối với chim màu nâu thì đời con của 2 phép lai này luôn có số kiểu hình bằng nhau.

(4) Nếu tần số của alen trong quần thể bằng nhau thì kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu gen dị hợp

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

 

4
12 tháng 12 2021

2

12 tháng 12 2021

B

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

B. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu đuợc đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.

C. Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.

D. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.

1
20 tháng 12 2017


Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F 1 . Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tổng số các cá thể thu...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F 1 . Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở  F 1 , số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

B. Nếu cho các cá thể lông đen ở  F 1  giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu đuợc đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.

C. Trong tổng số các cá thể thu được ở  F 1  số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.

D. Ở  F 1  có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.

1
31 tháng 7 2017

Đáp án: B

A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng

P: AaBb x Aabb (lAA:2Aa:laa)(Bb:bb)

A sai tỷ lệ lông đen = 3/4 x 1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4 x 1/2 + l/4 x 1/2

B đúng,

Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên:

(lAA:2Aa)Bb (2A: 1a)(1B: 1b) x (2A:1a)(1B: 1b) (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ lông nâu: 8/9 x l/4 + 1/9 x 3/4 = 11/36

Tỷ lệ lông trắng là: l/9 x 1/4 = 1/36

C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở  F 1  là : 2/4 x 1/2 = 1/4 

D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu : Aabb, AAbb, aaBb

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

B. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu đuợc đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.

C. Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%. 

D. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu

1
27 tháng 8 2019

Đáp án B

A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng

P: AaBb x Aabb →  (lAA:2Aa:laa)(Bb:bb)

A sai tỷ lệ lông đen = 3/4 x 1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4 x 1/2 + l/4 x 1/2

B đúng,

Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên: (lAA:2Aa)Bb ⇄  (2A: 1a)(1B: 1b) x (2A:1a)(1B: 1b) ⇄  (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ lông nâu: 8/9 x l/4 + 1/9 x 3/4 = 11/36

Tỷ lệ lông trắng là: l/9 x 1/4 = 1/36

C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở F1: 2/4 x 1/2 = 1/4

D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu : Aabb, AAbb, aaBb 

ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A.   Trong tổng số các cá thể thu được ở...
Đọc tiếp

ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A.   Trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

B.   Nếu cho các cá thê lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu được đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.

C.   Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.

D.   Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.

1
19 tháng 8 2017

A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng

P: AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)(Bb:bb)

A sai tỷ lệ lông đen = 3/4×1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4×1/2 + 1/4×1/2

B đúng,

Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)Bb ↔ (2A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(1B:1b)

↔ (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ lông nâu: 8/9 ×1/4 + 1/9 ×3/4 = 11/36

Tỷ lệ lông trắng là: 1/9×1/4 = 1/36

C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở F1 là: 2/4 ×1/2 = ¼

D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu: Aabb, AAbb, aaBb

Đáp án cần chọn là: B

30 tháng 8 2017

Lời giải

Ta có

A- rr màu vàng

A- R – màu xám

aaR-  màu đen

aarr – màu kem

Chuột đực lông xám lai với cái lông vàng

A- R – x  A- rr => 3/8 A – R : 3/8 A-rr : 1/8 aarr : 1/8 aaR-

ð Chuột đực dị hợp hai cặp gen AaRr

ð Chuột cái dị hợp 1 cặp gen Aarr

Đáp án B 

3 tháng 5 2019

Đáp án B

Số kiểu gen tối đa là: ; Số kiểu hình tối đa là: 2.2.3 = 12

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể? A. Các cá thể lông xám có sức sống và...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể?

A. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen lặn có xu hướng tăng

B. Các cá thể lông vàng và lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì quần thể có xu hướng giữ nguyên cấu trúc như quần thể (P).

C. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì kiểu hình lông trắng có xu hướng tăng nhanh hơn kiểu hình lông xám.

D. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen trội có xu hướng giảm.

1
4 tháng 10 2017

Đáp án A

Phát biểu đúng là A.

B sai, sức sống và khả năng sinh sản của các kiểu gen không đồng đều sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

C sai, D sai,  nếu kiểu hình lông vàng (Aa) có sức sống và khả năng sinh sản kém thì tần số kiểu gen không đổi, tỷ lệ kiểu gen AA; aa không đổi → kiểu hình lông trắng và lông xám vẫn bằng nhau (giống P)

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể? A. Các cá thể lông xám có sức sống và...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể?

A. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen lặn có xu hướng tăng.

B. Các cá thể lông vàng và lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì quần thể có xu hướng giữ nguyên cấu trúc như quần thể (P).

C. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì kiểu hình lông trắng có xu hướng tăng nhanh hơn kiểu hình lông xám.

D. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen trội có xu hướng giảm.

1
22 tháng 9 2019

Đáp án A

Phát biểu đúng là A.

B sai, sức sống và khả năng sinh sản của các kiểu gen không đồng đều sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

C sai, D sai,  nếu kiểu hình lông vàng (Aa) có sức sống và khả năng sinh sản kém thì tần số kiểu gen không đổi, tỷ lệ kiểu gen AA; aa không đổi → kiểu hình lông trắng và lông xám vẫn bằng nhau (giống P)

Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a   và  D , d  ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen  A - dd  hoặc  aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a   và  D , d  ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen  A - dd  hoặc  aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của NST  X.  Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.

II. Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.

III. Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.

IV. Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.

A. 3  

B. 2   

C. 1   

D. 4

1
17 tháng 11 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.

F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.

Quy ước gen:

A – mắt đỏ; a – mắt trắng

P: XaY × XAX→ F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)

Xét các phương án:

A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực).

B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4.

C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4.

D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng.