K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2021

- KCl

K0-1e--> K+

Cl0+1e--> Cl-

Do 2 ion K+ và Cl- mạng điện tích trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện: K+ + Cl- --> KCl

- CaO

Ca0 -2e --> Ca2+

O0 +2e --> O2-

Do 2 ion Ca2+ và O2- mạng điện tích trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện: Ca2+ +  O2- --> CaO

Không có mô tả.

 

 

 

21 tháng 12 2021

sorry bn cái công thức e của HNO3 mình viết nhầm bucminh

phải là:

Không có mô tả.

25 tháng 11 2018

Dựa vào hiệu độ âm điện, trong:

* Na2O: liên kết ion.

* MgO: liên kết ion.

* HBr: liên kết công hóa trị phân cực.

* CaBr2: liên kết ion.

3 tháng 1 2021

a) Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn hơn nhiều so với nguyên tử hidro, và hiệu độ âm điện trong phân tử H2O = XO-XH = 1,24 ⇒ Liên kết cộng hóa trị phân cực

KCl \(\Rightarrow\) Liên kết ion

b) Tự viết nhé

28 tháng 12 2022

1/ Quá trình nhường - nhận electron.

\(Na^0\rightarrow Na^++e\)

\(Mg^0\rightarrow Mg^{2+}+2e\)

\(Ca^0\rightarrow Ca^{2+}+2e\)

\(F^0+e\rightarrow F^-\)

\(Cl^0+e\rightarrow Cl^-\)

\(O^0+2e\rightarrow O^{2-}\)

\(N^0+3e\rightarrow N^{3-}\)

\(S^0+2e\rightarrow S^{2-}\)

2/ Sự hình thành liên kết ion.

- Trong NaF:

+ Nguyên tử Na nhường 1e.

+ Nguyên tử F nhận 1e.

+ Nguyên tử Na và F tích điện trái dấu nên chúng hút nhau tạo thành phân tử NaF.

- Na2O, MgO, MgF2 giải thích tương tự.

3/ Đặc điểm của các hợp chất ion:

- Các hợp chất ion hầu hết là thể rắn ở nhiệt độ thường, khó tan chảy, khó bay hơi. Chẳng hạn, nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 801 oC, nhiệt độ sôi của NaCl là 1465 oC.

- Khi các hợp chất này nóng chảy, hoặc hoà tan trong nước, lực hút tĩnh điện giữa các ion này yếu đi, kết quả là chúng phân li ra các ion trần, nên chúng dẫn điện tốt.

- Ở trạng thái rắn, các hợp chất ion không dẫn được điện.

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

- \(Li_x^ + F_y^ - \): (+1).x + (-1).y = 0

=> x = y = 1

=>  Công thức: LiF

- \(Li_x^ + O_y^{2 - }\): (+1).x + (-2).y = 0

=> x = 2, y = 1

=> Công thức: Li2O

- \(Li_x^ + (P{O_4})_y^{3 - }\): (+1).x + (-3).y = 0

=> x = 3, y = 1

=> Công thức: Li3PO4

- \(Ca_x^{2 + }F_y^ - \): (+2).x + (-1).y = 0

=> x =1, y = 2

=> Công thức: CaF2

- \(Ca_x^{2 + }O_y^{2 - }\): (+2).x + (-2).y = 0

=> x = y = 1

=> Công thức: CaO

- \(Ca_x^{2 + }(P{O_4})_y^{3 - }\): (+2).x + (-3).y = 0

=> x = 3, y = 2

=> Công thức: Ca3(PO4)2

- \(Al_x^{3 + }F_y^ - \): (+3).x + (-1).y = 0

=> x = 1, y = 3

=> Công thức: AlF3

- \(Al_x^{3 + }O_y^{2 - }\): (+3).x + (-2).y = 0

=> x = 2, y = 3

=> Công thức: Al2O3

- \(Al_x^{3 + }(P{O_4})_y^{3 - }\): (+3).x + (-3).y = 0 

=> x = y = 1

=> Công thức: AlPO4