K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2022

ảo thặc 100 caco3 lun:>

2 tháng 1 2022

PTPƯ:

\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)\(\uparrow\)

0,015      0,015      0,015

\(nCaCO_3=\dfrac{1,5}{100}=0,015mol\)

\(mCaO=0,015.56=0,84\)(tấn)

 

6 tháng 8 2021

15 tấn = 15 000(kg)

$m_{CaCO_3} = 15000.90\% = 13500(kg)$

$n_{CaCO_3} = \dfrac{13500}{100} = 135(kmol)$
$n_{CaCO_3\ pư} = 135.85\% = 114,75(kmol)$

$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$

Theo PTHH : $n_{CaO} = n_{CaCO_3} = 114,75(kmol)$
$m_{CaO} = 114,75.56 = 6426(kg)$

Giải đáp thắc mắc : 

100 là phân tử khối của $CaCO_3$

56 là phân tử khối của $CaO$

Cách làm như ảnh trên là áp số tỉ lệ về khối lượng theo PTHH

6 tháng 8 2021

Theo PTHH trên :

1 mol CaCO3 tạo thành 1 mol CaO và 1 mol CO2

Suy ra : 

1.100 = 100(gam) CaCO3 tạo thành 1.56 = 56(gam) CaO và 1.44 = 44(gam) CO2 (Cái này giống như bảo toàn khối lượng)

Thì em thấy đấy, tỉ lệ gam với tấn nó như nhau thôi

1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2  a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó  b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2  a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng  b) Tính khối lượng đá vôi đem nung  c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng...
Đọc tiếp

1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2

  a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó

  b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng

2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2

  a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng

  b) Tính khối lượng đá vôi đem nung

  c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?

3. Hãy tính:

  a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)

  b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2 

  c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2

  d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H; 0,56g N2?

1
20 tháng 12 2021

\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)

BT
22 tháng 12 2020

PTHH : CaCO3 → CaO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mCaCO3  = mCaO + mCO2

=> 100 = 56 + mCO2 

=> mCO2 = 100 - 56 = 44 gam

7 tháng 11 2023

\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)

Cứ 100 tấn đá vôi thì nung được 56 tấn vôi

\(\Rightarrow\dfrac{1}{100}=\dfrac{m_{CaO\left(lt\right)}}{56}\\ \Rightarrow m_{CaO\left(lt\right)}=0,56tấn\\ m_{CaO\left(tt\right)}=0,56.70\%=0,392tấn\)

28 tháng 10 2023

\(CaCO_3\xrightarrow[t^0]{}CaO+CO_2\\ \Rightarrow\dfrac{1}{100}=\dfrac{m_{CaO\left(LT\right)}}{56}\\ \Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,56\left(tấn\right)\\ m_{CaO\left(TT\right)}=0,56.90\%=0,504\left(tấn\right)\)

.Câu 1. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi CaCO3), thu được canxi oxit (vôi sống CaO) và khícacbonic (CO2). Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,8 tấn khí cacbonic và canxi oxit.a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.b. Xác định khối lượng canxi oxit tạo thành.Câu 2. Đốt cháy 6,5 gam kẽm trong không khí cần 1,6 gam khí oxi và thu được sản phẩm là kẽmoxit.a. Viết phương trình chữ, công...
Đọc tiếp

.
Câu 1. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi CaCO3), thu được canxi oxit (vôi sống CaO) và khí
cacbonic (CO2). Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,8 tấn khí cacbonic và canxi oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Xác định khối lượng canxi oxit tạo thành.
Câu 2. Đốt cháy 6,5 gam kẽm trong không khí cần 1,6 gam khí oxi và thu được sản phẩm là kẽm
oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành.
Câu 3. Nung 84 gam magie cacbonat thấy khối lượng chất rắn giảm đi 44 gam.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. Biết phản ứng sinh
ra magie oxit và khí cacbonic.
b. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Câu 4. Nung m gam canxi cacbonat thu được 112 gam vôi sống và 88 gam khí cacbonic (CO2).
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính m? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 5. Có một viên đá vôi nhỏ, một ống nghiệm đựng dung dịch axit clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Biết đá vôi tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra canxi clorua, khícacbonic và nước. Làm thế nào tính được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric?
 

0
15 tháng 2 2023

Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2

⇒ mCO2 = 10 - 5,6 = 4,4 (tấn)

3 tháng 7 2021

1 tấn = 1000 kg

$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{520}{56} = \dfrac{65}{7}(kmol)$
Suy ra: 

$H = \dfrac{ \dfrac{65}{7}.100}{1000}.100\% = 92,86\%$

PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)

Đổi 1 tấn = 1000kg

Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{1000}{100}=10\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)

\(\Rightarrow H\%=\dfrac{520}{10\cdot56}\cdot100\%\approx92,86\%\)

30 tháng 11 2021

a)CaCO3\(\xrightarrow[]{t\text{°}}\)CaO+CO2.

b)Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)

\(m_{CaCO_3}=5,6+4,4\)

\(m_{CaCO_3}=10\left(\text{tấn}\right)\)