K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủA. Tính x. Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch có chứa 26,7 gam AlCl3 cho đến khi thu được 11,7 gam kết tủa thì dừng lại, thấy đã dùng hết V lít NaOH. Giá trị của V là Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng...
Đọc tiếp

Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủA. Tính x.

 

Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch có chứa 26,7 gam AlCl3 cho đến khi thu được 11,7 gam kết tủa thì dừng lại, thấy đã dùng hết V lít NaOH. Giá trị của V là

 

Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủA. Tách kết tủa, nung đến khối lượng ko đổi thu được 5,1 gam chất rắn Tính x.

 

Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa Tỉ lệ x : y là

làm bằng pthh, ko dùng pt ion với ạ

2
25 tháng 1 2022

Bài 1:

\(n_{NaOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=0,25x\left(mol\right)\\ 3NaOH+AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\left(1\right)\\ Al\left(OH\right)_3+NaOH\left(dư\right)\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\left(2\right)\\ n_{Al\left(OH\right)_3\left(còn\right)}=\dfrac{7,8}{78}=0,1\left(mol\right)\\Đặt:n_{NaOH\left(1\right)}=a\left(mol\right);n_{NaOH\left(2\right)}=b\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,5\\b-\dfrac{1}{3}a=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow n_{AlCl_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=C_{MddAlCl_3}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)

25 tháng 1 2022

Bài 2:

\(n_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{133,5}=0,2\left(mol\right)\\ 3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\left(1\right)\\ Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\left(2\right)\\ n_{Al\left(OH\right)_3\left(còn\right)}=\dfrac{11,7}{117}=0,1\left(mol\right)\\ Đặt:n_{NaOH\left(1\right)}=a\left(mol\right);n_{NaOH\left(2\right)}=b\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{3}a=0,2\\\dfrac{1}{3}a-b=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,6\\b=0,1\end{matrix}\right.\Rightarrow V=V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6+0,1}{1}=0,7\left(l\right)\)

24 tháng 3 2019

Đáp án D

Cho từ từ dung dịch (Na2CO3; NaHCO3) vào dung dịch HCl xảy ra đồng thời các phản ứng (1); (2): (ở đây chú ý tỉ lệ: cứ 1 giọt dung dịch x mol NaHCO3 thì tương ứng chứa 2x mol Na2CO3).

Dung dịch X cho vào dung dịch nước vôi trong dư Ca(OH)2 xảy ra các phản ứng:

« Nhận xét: Toàn bộ số mol cacbon có trong X đều chuyển hết về kết tủa CaCO3.

Theo đó, bảo toàn nguyên tố cacbon, ta có: 

Theo đó, yêu cầu khối lượng kết tủa thu được là

13 tháng 3 2019

Đáp án B

Ta có: n CO2 = 0,1 mol;  n BaCO3= 11,82/197 = 0,06 mol;  n K2CO3 = 0,02 mol

Khi sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp K2CO3 và KOH, giả sử chỉ xảy ra phản ứng:

n K2CO3  (trong dd )= 0,1 + 0,02 = 0,12 mol

Ta thấy n$ = 0,12 n$ đề cho = 0,06 mol

Vậy trong phản ứng CO2 với KOH ngoài muối K2CO3 còn có muối KHCO3

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có:

nC(trong CO2) + nC(trong K2CO3) = nC(trong BaCO3) + nC(trong KHCO3)

0,1 + 0,02 = 0,06 + x (x là số mol BaCO3)

x = 0,06

nKOH = 0,14 mol [KOH] = 0,14/0,1 = 1,4M

   1.Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa Tỉ lệ x : y là  2.Cho 200 ml dd gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V(lít) dd C chứa NaOH 0,02 M và Ba(OH)2 0,01 M...
Đọc tiếp

 

 

 

1.Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa Tỉ lệ x : y là

 

 

2.Cho 200 ml dd gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V(lít) dd C chứa NaOH 0,02 M và Ba(OH)2 0,01 M Hãy tính thể tich V(lít) cần dùng để thu được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa Al(OH)3 tan hết Tính lượng kết tủa đó (giả sử khi Mg(OH)2 kết tủa hết thì Al(OH)3 tan trong kiềm kh ng đáng kể)

 

3.Cho 200ml dung dịch NaOH vào 200g dung dịch Al2(SO4)3 1,71% Sau phản ứng thu được 0,78g kết tủa Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH tham gia phản ứng

 

giải bằng pthh, không dùng pt ion

1

Bài 1:

400ml dd E chứa \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:0,4x\left(mol\right)\\Al_2\left(SO_4\right)_3:0,4y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét TN2:

\(n_{BaSO_4}=\dfrac{33,552}{233}=0,144\left(mol\right)\)

=> \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,144}{3}=0,048\left(mol\right)\)

=> y = 0,12

Xét TN1:

\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{8,424}{78}=0,108\left(mol\right)\)

nNaOH = 0,612.1 = 0,612 (mol)

Do \(3.n_{Al\left(OH\right)_3}< n_{NaOH}\) => Kết tủa bị hòa tan 1 phần

PTHH: Al2(SO4)3 + 6NaOH --> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3

          0,048------>0,288------------------->0,096

            AlCl3 + 3NaOH --> 3NaCl + Al(OH)3

           0,4x--->1,2x------------------>0,4x

           Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O

     (0,324-1,2x)<-(0,324-1,2x)

=> 0,096 + 0,4x - (0,324-1,2x) = 0,108

=> x = 0,21 

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,21}{0,12}=\dfrac{7}{4}\)

Bài 3:

\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200.1,71\%}{342}=0,01\left(mol\right)\)

\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)

- Nếu kết tủa không bị hòa tan:
PTHH: 6NaOH + Al2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3

             0,03<-------------------------------0,01

=> \(C_M=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)

- Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần

PTHH: 6NaOH + Al2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3

             0,06<---0,01-------------------------->0,02

             Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O

            0,01---->0,01

=> \(C_M=\dfrac{0,06+0,01}{0,2}=0,35M\)

Sao lại báo cáo, chuẩn câu hỏi r còn j

28 tháng 8 2021

\(n_{CO_3^{2-}}=0,1\left(mol\right);n_{HCO_3^-}=0,2\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(CO_3^{2-}+H^+\text{→}HCO_3^-\)

0,1        0,1         0,1               (mol)

\(HCO_3^-+H^+\text{→}CO_2+H_2O\)

0,15        0,15      0,15               (mol)

Suy ra : 

\(V=\dfrac{0,1+0,15}{1}=0,25\left(lít\right)\)

 

11 tháng 9 2018

a) 

\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: 2Na + Cl2 --to--> 2NaCl

_____0,2--->0,1------->0,2

=> VCl2 = 0,1.24,79 = 2,479(l)

b)

\(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{0,2.58,5}{250}.100\%=4,68\%\)

21 tháng 11 2017

Đáp án A

Số mol Fe = 0,02 mol; số mol Cu = 0,03 mol; số mol H+ = 0,4 mol;

số mol NO3- = 0,08 mol

Các phản ứng xảy ra:

Sau 2 phản ứng trên, trong dung dịch X có 0,02 mol Fe3+; 0,03 mol Cu2+ và 0,24 mol H+ dư, ngoài ra còn có ion NO3- và SO42-. Tuy nhiên chỉ có 3 loai ion đầu là phản ứng với OH-.

Tổng số mol OH- = 0,24 + 0,06 + 0,06 = 0,36 mol

V = 360ml