K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

BT
15 tháng 3 2021

Khối lượng bình 2 tăng = mCO2 = 35,2 gam

=> nCO2 = \(\dfrac{35,2}{44}\) = 0,8 mol ,   nO2  =  \(\dfrac{28}{22,4}\) = 1,25 mol

A + O2 → CO2  + H2O

Áp dụng định luật BTNT O => 2nO2 = 2nCO2  +  nH2O

=> nH2O = 1,25.2 - 0,8.2 = 0,9 mol

Ankan có CTPT CnH2n+2: x mol

Ankađien có CTPT CmH2m-2 : y mol

CnH2n+2  +  O2   →   nCO2  + (n+1)H2O

   x                              x.n          x.(n+1)

CmH2m-2  +  O2   →  mCO2  + (m-1)H2O

  y                                y.m           y(m-1)

Ta có nH2O - nCO2 =  y(m-1)  +  x.(n+1)  - x.n  -  y.m = x - y = 0,1   (1)

Mà x + y = 0,3 (2)

Từ (1), (2) => x = 0,2 và y = 0,1 

%V Ankađien = \(\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\)= 33,34%

 

6 tháng 9 2018

Giả sử trong 6,72 lít A có x mol C n H 2 n + 2  y mol C m H 2 m - 2 .

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol O 2 :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒(3n + 1)x + (3m − 1)y = 2,5 (2)

Số mol C O 2 : nx + my = 0,8 (mol)

⇒ (3n + 1)x + (3m - 1)y = 2,5 (3)

Từ (2) và (3) tìm được x - y = 0,1 ;

Kết hợp với X + y = 0,3, ta có: x = 0,2 và y = 0,1 Thay các giá trị tìm được vào (3) ta có

0,2n + 0,1m = 0,8

⇒ 2n + m = 8.

Nếu n = 1 thì m = 6: Loại, vì C 6 H 10  không phải là chất khí ở đktc. Nếu n = 2 thì m = 4. Công thức hai chất là C 2 H 6  và C 4 H 6 .

Nếu n = 3 thì m = 2: Loại vì m > 3.

Trả lời: Hỗn hợp A chứa (66,67%) và  C 4 H 6  (33,33%)

Số mol H 2 O = (n + 1)x + (m - 1)y = 0,9 (mol).

2. Khối lượng nước: p = 0,9.18 = 16,2 (g).

1.Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và CnH2n + 2, cần dùng 21,28 lít O2 (đktc). Sảnphẩm cháy cho đi qua bình I đựng H2SO4 đặc, dư và bình II đựng dung dịch NaOH dư. Thấy khốilượng bình I tăng m gam và khối lượng bình II tăng 26,4 gam.a) Tính m.b) Xác định công thức phân tử của X 2.Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ17,36 lít O2 (đktc)....
Đọc tiếp

1.Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và CnH2n + 2, cần dùng 21,28 lít O2 (đktc). Sản
phẩm cháy cho đi qua bình I đựng H2SO4 đặc, dư và bình II đựng dung dịch NaOH dư. Thấy khối
lượng bình I tăng m gam và khối lượng bình II tăng 26,4 gam.
a) Tính m.
b) Xác định công thức phân tử của X 

2.Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ
17,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 3,5 gam so
với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.
a) Tính giá trị của m.
b) Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X.
c) Tính phần trăm thể tích của mỗi chất trong X.
 

3
19 tháng 2 2022

1)

a) \(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\left(mol\right)\)

Bảo toàn O: \(n_{H_2O}=0,95.2-0,6.2=0,7\left(mol\right)\)

=> Bình I tăng 0,7.18 = 12,6 (g)

b) \(n_{C_nH_{2n+2}}=0,7-0,6=0,1\left(mol\right)\)

=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}-0,1=0,15\left(mol\right)\)

BTKL: \(m_X=0,6.44+0,7.18-0,95.32=8,6\left(g\right)\)

=> \(m_{C_nH_{2n+2}}=8,6-0,15.28=4,4\left(g\right)\)

=> \(M_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{4,4}{0,1}=44\left(g/mol\right)\)

=> n = 3

=> CTPT: C3H8

19 tháng 2 2022

a) Gọi  \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(n_{O_2}=\dfrac{17,36}{22,4}=0,775\left(mol\right)\)

Bảo toàn O: 2a + b = 1,55 (1)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{35}{100}=0,35\left(mol\right)\)

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

                              0,35<---0,35

            Ca(OH)2 + 2CO2 --> Ca(HCO3)2

mdd giảm = 35 - 44a - 18b = 3,5

=> 44a + 18b = 31,5 (2)

(1)(2) => a = 0,45; b = 0,65 

Bảo toàn C: nC = 0,45 (mol)

Bảo toàn H: nH = 1,3 (mol)

=> m = 0,45.12 + 1,3.1 = 6,7 (g)

b) Do \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\) => 2 hidrocacbon là ankan

Gọi công thức chung của 2 ankan là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)

=> \(n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}}=0,65-0,45=0,2\left(mol\right)\)

=> \(M_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}}=\dfrac{6,7}{0,2}=33,5\left(g/mol\right)\)

Mà 2 ankan kế tiếp nhau

=> 2 ankan là C2H6 và C3H8

c) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=x\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=0,45\\30x+44y=6,7\end{matrix}\right.\)

=> x = 0,15; y = 0,05

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,15}{0,15+0,05}.100\%=75\%\\\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,05}{0,15+0,05}.100\%=25\%\end{matrix}\right.\)

 

23 tháng 6 2018

15 tháng 8 2019

Đáp án D

Đặt số mol hỗn hợp amin, valin và lýin lần lượt là a, b và c ta có sơ đồ:

+ Phương trình theo số mol H2O là:

an + 1,5a + 5,5b + 7c = 2,58 mol (1)

+ Phương trình theo ∑nCO2 + N2) là:

an + 0,5a + 5,5b + 7c = 2,18 mol (2)

Lấy (1) – (2) nHỗn hợp amin = a = 0,4 mol.

b + c = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol. (3)

+ Bảo toàn oxi ta có: 2b + 2c + 2,89×2 = 2,58 + 2d (4)

Thế (3) vào (4) nCO2 = d = 1,8 mol

nN2 = e = 2,18 – 1,8 = 0,38 mol.

● Tính số mol valin và lysin:

Ta có hệ: 

Phương trình theo nCO2 là: 0,4×n + 0,04×5 + 0,16×6 = 1,8 n = 1,6

2 amin là CHNH2 và C2H5NH2. Đặt số mol chúng lần lượt là a, b.

Ta có hệ:

+ Bảo toàn khối lượng ta có mX = 46,44 + 1,8×44 + 0,38×28 – 2,89×32 = 43,8 gam.

%mCH3NH2 = 0 , 16 . 31 43 , 8 × 100 ≈ 11.324%

28 tháng 5 2019

2 tháng 2 2018

Đáp án C.

Định hướng tư duy giải

Ta có: 

24 tháng 9 2017