K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)Câu 1. Lịch sử làA. những gì đã diễn ra trong quá khứ.B. các hoạt động của con người trong tương lai.C. những gì sẽ diễn ra trong tương lai.D. các hoạt động của con người đang diễn ra ở hiện tại.Câu 2. Học lịch sử giúp chúng ta biết đượcA. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài sinh vật.B. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.C. những khó khăn hiện tại...
Đọc tiếp

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Lịch sử là

A. những gì đã diễn ra trong quá khứ.

B. các hoạt động của con người trong tương lai.

C. những gì sẽ diễn ra trong tương lai.

D. các hoạt động của con người đang diễn ra ở hiện tại.

Câu 2. Học lịch sử giúp chúng ta biết được

A. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài sinh vật.

B. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.

C. những khó khăn hiện tại mà nhân loại phải đối mặt.

D. sự biến đổi theo thời gian của khí hậu Trái Đất.

Câu 3. Tư liệu truyền miệng là

A. tư liệu được ra đời cùng thời gian và không gian của sự kiện lịch sử.

B. những bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh sự kiện lịch sử.

C. những câu truyện, ca dao… được truyền từ đời này qua đời khác.

D. những di tích, công trình hay đồ vật… do người xưa sáng tạo ra.

Câu 4. Tư liệu gốc có giá trị tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử vì 

A. ghi lại được những câu chuyện truyền từ đời này qua đời khác.

B. bổ sung và thay thế được tư liệu hiện vật và chữ viết.

C. cung cấp được những thông tin đầu tiên, gián tiếp về sự kiện lịch sử. 

D. cung cấp những thông tin đầu tiên, trực tiếp về sự kiện lịch sử.

Câu 5. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất lần lượt trải qua các dạng

A. vượn người => Người tối cổ => Người tinh khôn.

B. vượn người => Người tinh khôn => Người tối cổ. 

C. Người tối cổ => vượn người => Người tinh khôn.

D. Người tinh khôn => vượn người => Người tối cổ.

Câu 6. Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ biểu hiện qua việc 

A. sùng bái “vật tổ”. 

B. chế tác công cụ lao động.

C. hợp tác săn bắt thú rừng.

D. cư trú ven sông, suối.

Câu 7. Trong buổi đầu thời đại kim khí, loại kim loại nào được sử dụng sớm nhất?

A. Sắt.

B. Đồng thau.

C. Đồng đỏ.

D. Thiếc.

3
18 tháng 3 2022

A

A

D

B
C
C
C

18 tháng 3 2022

Câu 1. Lịch sử là

A. những gì đã diễn ra trong quá khứ.

B. các hoạt động của con người trong tương lai.

C. những gì sẽ diễn ra trong tương lai.

D. các hoạt động của con người đang diễn ra ở hiện tại.

Câu 2. Học lịch sử giúp chúng ta biết được

A. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài sinh vật.

B. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.

C. những khó khăn hiện tại mà nhân loại phải đối mặt.

D. sự biến đổi theo thời gian của khí hậu Trái Đất.

Câu 3. Tư liệu truyền miệng là

A. tư liệu được ra đời cùng thời gian và không gian của sự kiện lịch sử.

B. những bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh sự kiện lịch sử.

C. những câu truyện, ca dao… được truyền từ đời này qua đời khác.

D. những di tích, công trình hay đồ vật… do người xưa sáng tạo ra.

Câu 4. Tư liệu gốc có giá trị tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử vì 

A. ghi lại được những câu chuyện truyền từ đời này qua đời khác.

B. bổ sung và thay thế được tư liệu hiện vật và chữ viết.

C. cung cấp được những thông tin đầu tiên, gián tiếp về sự kiện lịch sử. 

D. cung cấp những thông tin đầu tiên, trực tiếp về sự kiện lịch sử.

Câu 5. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất lần lượt trải qua các dạng

A. vượn người => Người tối cổ => Người tinh khôn.

B. vượn người => Người tinh khôn => Người tối cổ. 

C. Người tối cổ => vượn người => Người tinh khôn.

D. Người tinh khôn => vượn người => Người tối cổ.

Câu 6. Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ biểu hiện qua việc 

A. sùng bái “vật tổ”. 

B. chế tác công cụ lao động.

C. hợp tác săn bắt thú rừng.

D. cư trú ven sông, suối.

Câu 7. Trong buổi đầu thời đại kim khí, loại kim loại nào được sử dụng sớm nhất?

A. Sắt.

B. Đồng thau.

C. Đồng đỏ.

D. Thiếc.

Câu 1. Lịch Sử được hiểu là tất cả những gì A. đã xảy ra trong quá khứ.                        B. sẽ xảy ra trong tương lai. C. đang diễn ra ở hiện tại.                            D. đã và đang diễn ra trong đời sống. Câu 2. Tên những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam là A. Đà Nẵng, Thanh Hóa. B. Bàu Tró, Thẩm Khuyên, Nghi Lộc. C. Nam Đàn, Huế, Thẩm Khuyên, Thẩm...
Đọc tiếp

Câu 1. Lịch Sử được hiểu là tất cả những gì

A. đã xảy ra trong quá khứ.                        B. sẽ xảy ra trong tương lai.

C. đang diễn ra ở hiện tại.                            D. đã và đang diễn ra trong đời sống.

Câu 2. Tên những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam là

A. Đà Nẵng, Thanh Hóa.

B. Bàu Tró, Thẩm Khuyên, Nghi Lộc.

C. Nam Đàn, Huế, Thẩm Khuyên, Thẩm Hai.

D. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai, Núi đọ, Xuân Lộc, An Lộc, An Khê.

Câu 3. Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là

A. bầy người nguyên thủy.                           B. công xã thị tộc.

C. nhà nước.                                                D. làng, bản.

Câu 4. Hình thức tổ chức xã hội của Người tinh khôn là

A. bầy người nguyên thủy.                            B. công xã thị tộc.

C. nhà nước.                                                D. làng, bản.

Câu 5Theo Công lịch, 100 năm được gọi là một

A. thế kỉ.                   B. thập kỉ.                  C. kỉ nguyên.          D. thiên niên kỉ.

Câu 6Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một

A. thế kỉ.                   B. thập kỉ.                  C. kỉ nguyên.          D. thiên niên kỉ.

Câu 7. Người tối cổ đã biết

A. mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.

B. chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…

C. dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.

D. ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.

Câu 8. Khoảng 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra

A. đồng thau.            B. sắt.                        C. đồng đỏ.            D. nhựa.

Câu 9. Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành tại lưu vực của dòng sông nào dưới đây?

A. Sông Ấn.              B. Sông Nin.              C. Sông Hằng.        D. Sông Ti-grơ.

Câu 10. Người Ai Cập cổ đại viết chữ tượng hình lên vật liệu nào dưới đây?

A. Những tấm đất sét còn ướt.                      B. Mai rùa, xương thú.

C. Giấy làm từ vỏ cây pa-pi-rút.                   D. Chuông đồng, đỉnh đồng.

Câu 11. Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được hình thành tại lưu vực của dòng sông nào dưới đây?

A. Sông Ấn. B. Sông Nin.         C. Sông Hằng.      D. Sông Ti-grơ.

2
27 tháng 10 2023

tôi là Hà

27 tháng 10 2023

1.A

2.D

3.A

4.B

5.A

6.D

7.D

8.C

9.B

10.C

11.D

Nếu sai cho mik xin lỗi ạ!!

 

Câu 1: Lịch sử là gì?Lịch sử là những gì đang diễn ra.Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.Lịch sử là những gì chưa diễn ra.Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.Câu 2: Khoanh tròn vào câu mà em cho là không đúng.A. Là một công dân của đất nước cần phải hiểu biết lịch sử của dân tộc mình.B. Học lịch sử giúp ta hiểu biết được cội nguồn của dân tộc , biết được công lao sự hi sinh to lớn...
Đọc tiếp

Câu 1: Lịch sử là gì?

Lịch sử là những gì đang diễn ra.
Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
Lịch sử là những gì chưa diễn ra.
Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.
Câu 2: Khoanh tròn vào câu mà em cho là không đúng.

A. Là một công dân của đất nước cần phải hiểu biết lịch sử của dân tộc mình.

B. Học lịch sử giúp ta hiểu biết được cội nguồn của dân tộc , biết được công lao sự hi sinh to lớn của tổ tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.

C. Nhờ có học lịch sử mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta để lại, ta có thêm kinh nghiệm để xây dựng hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.

D. Lịch sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua.

Câu 3: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

A. Tư liệu hiện vật

B. Tư liệu lịch sử

C. Tư liệu chữ viết

D. Tư liệu truyền miệng

Câu 4: Tư liệu hiện vật gồm có:  (Links to an external site.)Links to an external site.

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 5: Bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám thuộc loại tư liệu nào?

A. Tư liệu lịch sử

B.  Tư liệu truyền miệng

C. Tư liệu hiện vật

D. Tư liệu chữ viết

Câu 6: Cách tính thời gian theo âm lịch là:

A. Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

C. Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

D. Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của:

A. âm lịch

B. dương lịch

C. bát quái lịch

D. ngũ hành lịch

Câu 8: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

A.Từ năm 0 Công lịch                

B. Trước năm 0 Công lịch

C. Trước năm 1 Công lịch

D. Sau năm 1 Công lịch

Câu 9: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm   

Câu 10: Năm 2021 thuộc thế kỉ và thiên niên kỉ mấy?

A.Thế kỉ 20, thiên niên kỉ 2

B.Thế kỉ 22, thiên niên kỉ 3

C.Thế kỉ 21, thiên niên kỉ 2

D.Thế kỉ 21, thiên niên kỉ 3                 

Câu 11: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.                                                                

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 12: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Châu Phi.

Câu 13: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước.

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 14: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.

B. Người tối cổ.

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 15: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 16: Tổ chức xã hội của người tối cổ có điểm gì nổi bật?

A. Sống thành một nhóm gia đình, có người đứng đầu.

B. Sống thành nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.

C. Sống thành từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá.

D. Sống thành từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời.

Câu 17: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 18: Đứng đầu bộ lạc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 19: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 20: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 21: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 22: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.

B. Kim loại.

C. Gỗ.

D. Nhựa.

 

Câu 23: Con số 1450 cm3 là thể tích não của loài người nào?

A. Người tối cổ.

B. Người tinh khôn.

C. Người đứng thẳng.

D. Người lùn.

Câu 24: Người tối cổ sống bằng nguồn lương thực có được từ:

A. Săn bắn, hái lượm.

B. Săn bắt, hái lượm.

C. Chăn nuôi, trồng trọt.

D. Đánh bắt cá.

Câu 25: Thị tộc là

A. một nhóm người không cùng huyết thống gồm vài gia đình.

B. một nhóm gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.                        

C. một nhóm gồm các gia đình sinh sống cạnh nhau.

D. một nhóm người sống chung với nhau.

Câu 26: Bộ lạc là tổ chức xã hội gồm

A. 5 đến 7 gia đình lớn.

B. Vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.

C. nhiều thị tộc sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng gắn bó với nhau.

D. Từng gia đình sống trong hang động, mái đá.

 

Câu 27: Thành tựu về vật chất quan trọng đầu tiên của người nguyên thủy là

A. tạo ra lửa.

B. biết trồng trọt.

C. biết chăn nuôi.

D. làm đồ gốm.

Câu 28: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau:

A. Vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. Vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. Người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. Người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 29:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

 

Câu 30: Xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng vào thời gian nào?

A. Hơn 4000 năm TCN.

B. Hơn 2000 năm TCN.

C. Hơn 3000 nămTCN.

D. Hơn 1000 nămtcn

1
27 tháng 10 2021

1.D

 

Câu 1: Lịch sử là gì?Lịch sử là những gì đang diễn ra.Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.Lịch sử là những gì chưa diễn ra.Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.Câu 2: Khoanh tròn vào câu mà em cho là không đúng.A. Là một công dân của đất nước cần phải hiểu biết lịch sử của dân tộc mình.B. Học lịch sử giúp ta hiểu biết được cội nguồn của dân tộc , biết được công lao sự hi sinh to lớn...
Đọc tiếp

Câu 1: Lịch sử là gì?

Lịch sử là những gì đang diễn ra.
Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
Lịch sử là những gì chưa diễn ra.
Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.
Câu 2: Khoanh tròn vào câu mà em cho là không đúng.

A. Là một công dân của đất nước cần phải hiểu biết lịch sử của dân tộc mình.

B. Học lịch sử giúp ta hiểu biết được cội nguồn của dân tộc , biết được công lao sự hi sinh to lớn của tổ tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.

C. Nhờ có học lịch sử mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta để lại, ta có thêm kinh nghiệm để xây dựng hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.

D. Lịch sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua.

Câu 3: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

A. Tư liệu hiện vật

B. Tư liệu lịch sử

C. Tư liệu chữ viết

D. Tư liệu truyền miệng

Câu 4: Tư liệu hiện vật gồm có:  (Links to an external site.)Links to an external site.

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 5: Bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám thuộc loại tư liệu nào?

A. Tư liệu lịch sử

B.  Tư liệu truyền miệng

C. Tư liệu hiện vật

D. Tư liệu chữ viết

Câu 6: Cách tính thời gian theo âm lịch là:

A. Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

C. Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

D. Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của:

A. âm lịch

B. dương lịch

C. bát quái lịch

D. ngũ hành lịch

Câu 8: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

A.Từ năm 0 Công lịch                

B. Trước năm 0 Công lịch

C. Trước năm 1 Công lịch

D. Sau năm 1 Công lịch

Câu 9: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm   

Câu 10: Năm 2021 thuộc thế kỉ và thiên niên kỉ mấy?

A.Thế kỉ 20, thiên niên kỉ 2

B.Thế kỉ 22, thiên niên kỉ 3

C.Thế kỉ 21, thiên niên kỉ 2

D.Thế kỉ 21, thiên niên kỉ 3                 

Câu 11: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

3
29 tháng 10 2021

Câu 1: Lịch sử là gì?

Lịch sử là những gì đang diễn ra.
Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
Lịch sử là những gì chưa diễn ra.
Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.
Câu 2: Khoanh tròn vào câu mà em cho là không đúng.

A. Là một công dân của đất nước cần phải hiểu biết lịch sử của dân tộc mình.

B. Học lịch sử giúp ta hiểu biết được cội nguồn của dân tộc , biết được công lao sự hi sinh to lớn của tổ tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.

C. Nhờ có học lịch sử mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta để lại, ta có thêm kinh nghiệm để xây dựng hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.

D. Lịch sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua.

Câu 3: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

A. Tư liệu hiện vật

B. Tư liệu lịch sử

C. Tư liệu chữ viết

D. Tư liệu truyền miệng(truyền miệng hay truyền thuyết?)

Câu 4: Tư liệu hiện vật gồm có: 

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 5: Bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám thuộc loại tư liệu nào?

A. Tư liệu lịch sử

B.  Tư liệu truyền miệng

C. Tư liệu hiện vật

D. Tư liệu chữ viết

Câu 6: Cách tính thời gian theo âm lịch là:

A. Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

C. Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

D. Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của:

A. âm lịch

B. dương lịch

C. bát quái lịch

D. ngũ hành lịch

Câu 8: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

A.Từ năm 0 Công lịch                

B. Trước năm 0 Công lịch

C. Trước năm 1 Công lịch

D. Sau năm 1 Công lịch

Câu 9: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm   

Câu 10: Năm 2021 thuộc thế kỉ và thiên niên kỉ mấy?

A.Thế kỉ 20, thiên niên kỉ 2

B.Thế kỉ 22, thiên niên kỉ 3

C.Thế kỉ 21, thiên niên kỉ 2

D.Thế kỉ 21, thiên niên kỉ 3                 

Câu 11: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?(vượn người xuất hiện cách đây khoảng 3-4 triệu năm,thiếu đáp án?)

A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

27 tháng 10 2021

Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ

Câu 1: Lịch sử là gì?Lịch sử là những gì đang diễn ra.Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.Lịch sử là những gì chưa diễn ra.Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.Câu 2: Khoanh tròn vào câu mà em cho là không đúng.A. Là một công dân của đất nước cần phải hiểu biết lịch sử của dân tộc mình.B. Học lịch sử giúp ta hiểu biết được cội nguồn của dân tộc , biết được công lao sự hi sinh to lớn...
Đọc tiếp

Câu 1: Lịch sử là gì?

Lịch sử là những gì đang diễn ra.
Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
Lịch sử là những gì chưa diễn ra.
Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.
Câu 2: Khoanh tròn vào câu mà em cho là không đúng.

A. Là một công dân của đất nước cần phải hiểu biết lịch sử của dân tộc mình.

B. Học lịch sử giúp ta hiểu biết được cội nguồn của dân tộc , biết được công lao sự hi sinh to lớn của tổ tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.

C. Nhờ có học lịch sử mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta để lại, ta có thêm kinh nghiệm để xây dựng hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.

D. Lịch sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua.

Câu 3: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

A. Tư liệu hiện vật

B. Tư liệu lịch sử

C. Tư liệu chữ viết

D. Tư liệu truyền miệng

Câu 4: Tư liệu hiện vật gồm có:  (Links to an external site.)Links to an external site.

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 5: Bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám thuộc loại tư liệu nào?

A. Tư liệu lịch sử

B.  Tư liệu truyền miệng

C. Tư liệu hiện vật

D. Tư liệu chữ viết

Câu 6: Cách tính thời gian theo âm lịch là:

A. Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

C. Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

D. Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của:

A. âm lịch

B. dương lịch

C. bát quái lịch

D. ngũ hành lịch

Câu 8: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

A.Từ năm 0 Công lịch                

B. Trước năm 0 Công lịch

C. Trước năm 1 Công lịch

D. Sau năm 1 Công lịch

Câu 9: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm   

Câu 10: Năm 2021 thuộc thế kỉ và thiên niên kỉ mấy?

A.Thế kỉ 20, thiên niên kỉ 2

B.Thế kỉ 22, thiên niên kỉ 3

C.Thế kỉ 21, thiên niên kỉ 2

D.Thế kỉ 21, thiên niên kỉ 3                 

Câu 11: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.                                                                

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 12: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Châu Phi.

Câu 13: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước.

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 14: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.

B. Người tối cổ.

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 15: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 16: Tổ chức xã hội của người tối cổ có điểm gì nổi bật?

A. Sống thành một nhóm gia đình, có người đứng đầu.

B. Sống thành nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.

C. Sống thành từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá.

D. Sống thành từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời.

Câu 17: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 18: Đứng đầu bộ lạc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 19: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 20: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 21: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 22: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.

B. Kim loại.

C. Gỗ.

D. Nhựa.

 

Câu 23: Con số 1450 cm3 là thể tích não của loài người nào?

A. Người tối cổ.

B. Người tinh khôn.

C. Người đứng thẳng.

D. Người lùn.

Câu 24: Người tối cổ sống bằng nguồn lương thực có được từ:

A. Săn bắn, hái lượm.

B. Săn bắt, hái lượm.

C. Chăn nuôi, trồng trọt.

D. Đánh bắt cá.

Câu 25: Thị tộc là

A. một nhóm người không cùng huyết thống gồm vài gia đình.

B. một nhóm gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.                        

C. một nhóm gồm các gia đình sinh sống cạnh nhau.

D. một nhóm người sống chung với nhau.

Câu 26: Bộ lạc là tổ chức xã hội gồm

A. 5 đến 7 gia đình lớn.

B. Vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.

C. nhiều thị tộc sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng gắn bó với nhau.

D. Từng gia đình sống trong hang động, mái đá.

 

Câu 27: Thành tựu về vật chất quan trọng đầu tiên của người nguyên thủy là

A. tạo ra lửa.

B. biết trồng trọt.

C. biết chăn nuôi.

D. làm đồ gốm.

Câu 28: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau:

A. Vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. Vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. Người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. Người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 29:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

 

Câu 30: Xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng vào thời gian nào?

A. Hơn 4000 năm TCN.

B. Hơn 2000 năm TCN.

C. Hơn 3000 nămTCN.

D. Hơn 1000 nămtcn

2
28 tháng 10 2021

dài thế

18 tháng 12 2023

không sao không sao chúa phù hộ em chúa phù hộ em

21 tháng 2 2021

Câu 2:

- Các bậc tiền bối như Phan Bội Châu chọn con đường đi sang phương Đông (Nhật Bản, Trung Quốc), đối tượng mà ông gặp gỡ là những chính khách Nhật Bản để xin họ giúp Việt Nam đánh Pháp, chủ trương đấu tranh bạo động. Còn Phan Châu Trinh lại chủ trương cứu nước bằng biện pháp cải cách... dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, giành độc lập dân tộc.

- Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường đi sang phương Tây, nơi có tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái, có khoa học-kĩ thuật và nền văn minh phát triển. Trong quá trình đó, Người bắt gặp chân lí cứu nước của chủ nghĩa Mác-Lênin và xác định con đường cứu nước theo con đường của Cách mạng tháng Mười Nga. Đây là con đường cứu nước duy nhất đúng đắn đối với dân tộc ta, cũng như đối với các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc khác, vì nó phù hợp với sự phát triển của lịch sử.

15 tháng 12 2021

Con đường vận chuyển và hấp thụ các chất:

Các chất dinh dưỡng trong ruột non đc hấp thụ qua thanhg ruột sẽ đi theo 2 con đường về tim rùi theo hệ tuần hoàn tới các tế bào : 

+ Đường máu: đường đơn ,lipit axit amin các vitamin tan trong nc , muối khoáng hòa tan ,nước 

+ Đường bạch huyết : litpit ( 70% dạng nhũ  tương hóa ) 

Vai trò của gan: 

+ Khử các chất độc lọt vào cungg các chất dinh dưỡng 

+ Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu 

+ Tiết dịch mật trong quá trình tiêu hóa .

15 tháng 12 2021

Ở ruột non diễn ra hoạt động tiêu hóa lí học và tiêu hóa hóa học

Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là sự biến đổi hóa học của thức ăn dưới tác dụng của enzim trong các dịch tiêu hóa (dịch mật, dịch tụy, dịch ruột).

Các chất cần được tiêu hóa là : Protein, lipid và tinh bột

5 tháng 2 2023

+ Tên trò chơi:

Hình 1: Cờ tướng: Con người đóng làm quân cờ để tiến hành trò chơi.

Hình 2: Nhảy sạp: Người chơi từng đôi nhảy theo nhịp qua sạp.

Hình 3: Nhảy bao bố: Người chơi chia đội mặc bao bố và thi nhảy về đích.

+ Địa điểm diễn ra trò chơi: Tại các lễ hội, chùa, làng,...

+ Các trò chơi dân gian khác mà em biết là: Đấu vật, đi cà kheo, chọi gà, ô chữ, ném còn,...


 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)Câu 1: Nội dung chính của truyền thuyết Bình Dương là gì?A. Giới thiệu về hoàn cảnh xuất thân của những con người đã góp phần xây dựng và phát triển quê hương.B. Kể về cuộc đời, công lao của những con người đã góp phần xây dựng và phát triển quê hươngC. Kể về cuộc đời, công lao của những người anh hùng ông Hai Ất, ông Ba Giá và ông Huỳnh Công Nhẫn.D. Cả A và C đều...
Đọc tiếp

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 1: Nội dung chính của truyền thuyết Bình Dương là gì?

A. Giới thiệu về hoàn cảnh xuất thân của những con người đã góp phần xây dựng và phát triển quê hương.

B. Kể về cuộc đời, công lao của những con người đã góp phần xây dựng và phát triển quê hương

C. Kể về cuộc đời, công lao của những người anh hùng ông Hai Ất, ông Ba Giá và ông Huỳnh Công Nhẫn.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 2: Khi ông Huỳnh Công Nhẫn mất đi, người dân Lái Thiêu đã làm gì để tri ân ông?

A. Tôn làm thành hoàng

B. Lập bàn thờ ở chùa Thiên Phước (Lái Thiêu), đình Phú Hội (Vĩnh Phú), miếu Huỳnh Công (Bình Hòa), đình Phú Hòa (Bến Cát),…

C. Hằng năm vào ngày 16/2 và 12/8 tại chùa Thiên Phước, đình Phú Hội, miếu Bình Hòa và nhiều nơi khác đều mơ hội để tri ân thành hoàng.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 3: Tài năng của ông Hai Ất và ông Ba Giá trong “Truyền thuyết về Võ Tòng Tân Khánh” là gì?

A. Giúp dân trồng cây thuốc Nam chữa bệnh

B. Chỉ dân cách phòng thân khi đi qua rừng vắng.

C. Giết cọp dữ

D. Khai hoang và trồng trọt.

Câu 4: Theo em, chi tiết kì ảo trong truyền thuyết “Vị thành hoàng của vùng đất Lái Thiêu” là gì?

A. Ông Nhẫn hướng dẫn mọi người nhổ một miếng nước bọt vào lòng bàn tay rồi nắm chặt lại khi đi lại lúc ban đêm hay trong rừng rậm.

B. Khi ông mất, dân làng khiêng quan tài đến vùng đất cao ráo thuộc ấp Đông Nhì… thì không ai nhúc nhích nổi bàn chân

C. Ban đêm nhà nào cũng đốt lửa trong nhà, ra đường không quên cầm đuốc

D. Nếu gặp cọp, người ta ngồi xuống, dựng đứng đầu nhọn của gậy tầm vong lên. Cọp nhìn thế, không dám tấn công người.

Câu 5: Vì sao ông Hai Ất và ông Ba giá có mặt ở xứ Bàu Lòng?

A. Vì xứ Bàu Lòng bị cọp quấy rối nên dân làng đã mời hai ông về trị cọp.

B. Vì xứ Bàu Lòng quý mến hai ông nên mời hai ông đến chơi

C. Vì hai ông đi lạc đường

D. Đáp án khác

Câu 6: Về sau, nhân vật ông Ất, ông Giá được dân làng phong danh hiệu gì?

A. Anh hùng đất võ

B. Vị thành hoàng

C. Người anh hùng giết cọp

D. Võ Tòng Tân Khánh

Câu 7: Ông Hai Ất và ông Ba giá có những phẩm chất tốt đẹp nào?

A. Sẵn sàng giúp đỡ khi dân làng nhờ cứu giúp

B. Xông xáo, hăng chiến gặp để giết cọp không chần chừ “Cọp, đâu…chịu nổi”

C. Gan dạ, kiên nhẫn đánh cọp đến cùng.

D. Giúp người không cần đền đáp.

E. Tất cả đều đúng

Câu 8: Theo em, trong truyền thuyết “Võ Tòng Tân Khánh”, đâu là những chi tiết kì ảo?

A. Khi nghe ông Ất nói “Cọp đâu, đánh phắt cho rồi. Chờ hoài thế này, làm sao chịu nổi!” thì lập tức cọp xuất hiện.

B. Ông Ất vun roi hét to: “Thời cơ của ta đã đến. Dưới ngọn ro ngàn cân của ông, cọp hết đường thoát”

C. Các tình tiết đánh cọp hai ông được tái hiện hết sức oanh liệt, kết hợp hiện tượng ngoại cảnh làm cho hành động giết cọp của hai ông Ất, ông Giá thêm phần kì ảo, hư thực lẫn lộn (bụi bay mù trời, trời đất rung chuyển, các bụi mù mịt, không phân biệt được đâu là người, đâu là thú)

D. Cả A và C đều đúng

Câu 9: Sự xuất hiện của ông Huỳnh Công Nhẫn trong truyền thuyếtVị thành hoàng

của vùng đất Lái Thiêu” như thế nào?

A. Xuất hiện bất ngờ, đột ngột

B. Xuất hiện tự nhiên, bắt buộc phải có để giúp đỡ dân làng

C. Xuất hiện như một người anh hùng, mang đến cho nhân dân sự nể phục, kính trọng

D. Xuất hiện do mục đích của truyền thuyết.

Câu 10: Theo em, chủ đề của truyền thuyết ở tỉnh Bình Dương là gì?

A. Người anh hùng hết lòng vì dân, mang vẻ đẹp về tài năng và phẩm chất tốt đẹp.

B. Người anh hùng góp phần xây dựng và phát triển quê hương

C. Những con người đó là làm rạng danh cho vùng đất đầy tinh thần thượng võ

D. Cả 3 đáp án trên.

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1: Nối những công trạng (ở cột A) với những phẩm chất của ông Nhẫn (ở cột B) sao cho phù hợp.

 

A

Hướng dẫn mọi người cách tĩnh tâm khi đi qua rừng rậm (nhổ nước bọt)

Hướng dẫn bà con cách chống lại sự đe dọa của cọp dữ (dung lửa, tạo ra âm thanh, vạt tầm vong,…)

Hướng dẫn bà con chữa bệnh bằng cây thuốc

Hết lòng lo cho dân làng, chẳng nghĩ cho bản thân

 

B

Đức độ, nhân hậu và giàu lòng thương người

 

Biết lo cho sự an nguy của dân làng

 

Có học thức, biết chăm lo sức khỏe cho dân làng

Tài giỏi, có nhiều kinh nghiệm

0
Câu 1 Trong tin học thông tin lưu trữ trong máy tính còn được gọi là gìCâu 2 hạn chế lớn nhất của máy tính là gìCâu 3 để máy tính có thể xử lý thông tin cần những biểu hiện nàoCâu 4 cấu trúc chung của máy tính điện tử theo như phương gồm những bộ phận nàoCâu 5 bộ xử lý trung tâm CPU được coi là bộ não của máy tính vì nó có chức năng gìCâu 6 phần chính của bộ nhớ trong là gìCâu...
Đọc tiếp

Câu 1 Trong tin học thông tin lưu trữ trong máy tính còn được gọi là gì

Câu 2 hạn chế lớn nhất của máy tính là gì

Câu 3 để máy tính có thể xử lý thông tin cần những biểu hiện nào

Câu 4 cấu trúc chung của máy tính điện tử theo như phương gồm những bộ phận nào

Câu 5 bộ xử lý trung tâm CPU được coi là bộ não của máy tính vì nó có chức năng gì

Câu 6 phần chính của bộ nhớ trong là gì

Câu 7 tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người được gọi là gì

Câu 8 hoạt động thông tin bao gồm những hoạt động nào

Câu 9 trong hoạt động thông tin hoạt động nào đóng vai trò quan trọng nhất

Câu 10  thông tin trước xử lí được gọi là gì

Câu 11 hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhà cái gì

Câu 12 hoạt động thông tin của con người được tiến hành cái gì

Câu 13 một trong các nhiệm vụ chính của tin học là gì

Câu 14 ví dụ nào sau đây thể hiện thông tin dưới dạng hình ảnh

1
14 tháng 10 2018

1. dữ liệu

2Hạn chế của máy tính là không thể phân biệt được mùi vị, cảm giác, và hạn chế lớn nhất là không có năng lực tư duy như con người bởi vì cội nguồn sức mạnh của con người là khả năng tiếp nhận thông tin, xử lí thông tin và biến thông tin thành tri thức. Hơn nữa sức mạnh của máy tính thuộc vào những hiểu biết của con người

3

Nhận thông tin (Receive input): thu nhận thông tin từ thế giới bên ngoài vào máy tính. Thực chất đây là quá trình chuyển đổi các thông tin ở thế giới thực sang dạng biểu diễn thông tin trong máy tính thông qua các thiết bị đầu vào.

Xử lý thông tin (process information): biến đổi, phân tích, tổng hợp, tra cứu... những thông tin ban đầu để có được những thông tin mong muốn.

Xuất thông tin (produce output) : đưa các thông tin kết quả (đã qua xử lý) ra trở lại thế giới bên ngoài. Ðây là quá trình ngược lại với quá trình ban đầu, máy tính sẽ chuyển đổi các thông tin trong máy tính sang dạng thông tin ở thế giới thực thông qua các thiết bị đầu ra.

Lưu trữ thông tin (store information): ghi nhớ lại các thông tin đã được ghi nhận để có thể đem ra sử dụng trong những lần xử lý về sau.

    Ðể đáp ứng 4 thao tác đó thì một máy tính thông thường cũng gồm bốn thành phần hợp thành, mỗi thành phần có một chức năng riêng:

Thiếp bị nhập (input device) : thực hiện thao tác đưa dữ liệu từ thế giới bên ngoài vào, thường là bàn phím và con chuột, nhưng cũng có thể là các loại thiết bị khác mà ta sẽ nói rõ hơn ở những phần sau.

Thiết vị xử lý : hay đơn vị xử lý trung tâm - CPU thực hiện thao tác xử lý, tính toán các kết quả, điều hành hoạt động tính toán của máy vi tính, có thể xem CPU như một bộ não của con người.

Thiết bị xuất (Output) thực hiện thao tác gởi thông tin ra ngoài máy vi tính, hầu hết là dùng màn hình máy tính là thiết bị xuất chuẩn, có thể thêm một số khác như máy in, hoa…

Thiết bị lưu trữ (storage devices) được dùng để cất giữ thông tin. Lưu trữ sơ cấp (primary momery) là bộ nhớ trong của máy tính dùng để lưu các tập lệnh củ chương trình, các thông tin dữ liệu sẵn sàng trong tư thế chuẩn bị làm việc ty theo yêu cầu của CPU. Lưu trữ thứ cấp (secondary storage) là cách lưu trữ đơn thuần với mục đích cất giữ dư liệu, cách này dùng các thiết bị như đĩa cứng, đĩa mềm, CD,..

4cấu trúc chung gồm : 

- Khối hệ thống : ( System Uni ) hay còn gọi là khối CPU . Bên trong khối hệ thống gồm có :

+ Bảng mạch hệ thống: có chứa bộ vi xử lý, các vỉ mạch cắm trên ke mở rộng, các cổng vào/ ra
+ Các thiết bị lưu giữ : ổ cứng, ổ mềm, ổ CD

+ Khối nguồn để cung cấp các thành phần bên trong máy tính 
- Thiết bị vào : hai thiết bị vào tối thiểu nhất là bàn phím và chuột. Ngoài ra tùy từng nhu cầu bạn có thể sử dụng thên nhiều thứ khác như máy quét, camera .....

- Thiết bị ra: thiết bị ra bắt buộc là màn hình, nếu có thêm máy in sẽ tiện hơn.Với máy tính đa phương tiện ngoài ổ DVD và vỉ mạch âm thanh ngoài ra cần có thêm bộ loa. ( nếu cần sẽ có thiết bị chuyên dụng là máy vẽ, máy cắt chữ,...)

* lưu ý : ngoài các thành phần trên modem là thiết bị liên lạc cần thiết nhất giữa các máy tính qua đường dây điện thoại và nối mạng internet. Do đó có thể coi là Modem là thiết bị vào/ ra hay thiết bị truyền thông

5Từ khái niệm ta có thể thấy, CPU được coi là não bộ của cả giàn máy tính, có chức năng xử lý mọi thông tin và dữ liệu nhập vào máy tính. Giúp máy tính có thể vận hành và xử lý chơn chu mọi tác vụ yêu cầu

5 câu đầu đấy