K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2022

tham khảoloài ruồi giấm 2n = 8 , xét 10 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 5 lần .Tế bào con sinh ra sau nguyên phân đều thực

21 tháng 3 2022

a) Số tb con sinh ra sau nguyên phân : \(5.2^4=80\left(tb\right)\)

b) Số NST đơn mt cung cấp cho nguyên phân : \(5.8.\left(2^4-1\right)=600\left(NST\right)\)

c) Số trứng tạo thành : \(80.1=80\left(trứng\right)\)

d) Số NST trog các trứng tạo thành : \(80.n=80.4=320\left(NST\right)\)

e) Số hợp tử tạo thành : \(80.25\%=20\left(hợptử\right)\)

3 tháng 12 2021

1. Số tế bào tạo ra sau nguyên phân 

210 = 1024 (tb)

Số giao tử được hình thành :

1024 x 1/2 x 4 = 2048 (giao tử)

b) Số NST trong các tinh trùng :

2048 x n = 6144 (NST)

2. Số NST cần được môi trường cung cấp cho các tế bào trải qua giảm phân

1024 x 1/2 x 6 = 3072 (NST)

3 tháng 12 2021

3072

 

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
19 tháng 10 2021

a. Số tế bào: 3x2^4= 48 tế bào con

- Số tế bào con sau khi nguyên phân là: \(4.2^4=64\left(tb\right)\)

- Số tế bào tham gia giảm phân: \(64.2,34375\%=1,5\left(tb\right)\)

- Số tế bào phải là số nguyên và đáp án không thỏa mãn.

- Bạn xem có chép sai tỉ lệ không? Nếu muốn tính tiếp thì từ 1 tế bào tham gia giảm phân tạo ra 1 trứng và nếu tạo tinh trùng thì được 4 tinh trùng.

30 tháng 12 2022

giải cụ thể

Quan sát các tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái thực hiện nguyên phân một số đợt, sau đó tất cả các tế bào con tạo thành đều tiến hành giảm phân tạo giao tử, nhận thấy: tổng hàm lượng ADN trong nhân của các tế bào sinh tinh và các tế bào sinh trứng là 72pg (picrogram), tổng hàm lượng ADN trong nhân các tinh trùng tạo thành nhiều hơn tổng hàm lượng ADN trong nhân...
Đọc tiếp

Quan sát các tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái thực hiện nguyên phân một số đợt, sau đó tất cả các tế bào con tạo thành đều tiến hành giảm phân tạo giao tử, nhận thấy: tổng hàm lượng ADN trong nhân của các tế bào sinh tinh và các tế bào sinh trứng là 72pg (picrogram), tổng hàm lượng ADN trong nhân các tinh trùng tạo thành nhiều hơn tổng hàm lượng ADN trong nhân các trứng tạo thành là 124pg. Biết hàm lượng ADN trên các NST trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là 2pg.

- Xác định số lần nguyên phân của mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai nói trên.

- Nếu tất cả các trứng sinh ra đều được thụ tinh, các hợp tử tạo thành đều trải qua một số đợt nguyên phân liên tiếp như nhau và tổng hàm lượng ADN trong nhân của các tế bào con sinh ra từ các hợp tử này là 

1
12 tháng 3 2016

- Gọi x là số TB sinh tinh => số tinh trùng tạo thành là 4x

- Gọi y là số TB sinh trứng => số trứng tạo thành là y

TB ở kỳ sau II có n NST kép tương tương với TB lưỡng bội 2n. Vậy hàm lượng ADN trong nhân TB lưỡng bội (2n) là 2 pg, TB đơn bội n là 1 pg.

Theo đề bài ta có 2x + 2y = 72 pg ; 4x –y = 124 pg => x = 32, y = 4.

* Có 32 TB sinh tinh, số lần nguyên phân của các TB sinh dục sơ khai ban đầu có 5 trường hợp:

+ 32 = 1. 25 => có 1 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 5 lần.

+ 32 = 2. 24 => có 2 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 4 lần.

+ 32 = 4. 23 => có 4 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 3 lần.

+ 32 = 8. 22 => có 8 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 2 lần.

+ 32 = 16. 21 => có 16 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 1 lần.

* Có 4 TB sinh trứng => có 2 trường hợp:

+ Có 1 TB sinh dục cái sơ khai ban đầu → mỗi tế bào NP 2 lần.

+ Có 2 tế bào sinh dục cái sơ khai → mỗi tế bào NP 1 lần

Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử:

Có 4 trứng => tạo 4 hợp tử. 4 hợp tử nguyên phân k lần => tạo thành 4.2k tế bào con (mỗi TB con chứa 2 pg ADN)  => 2 (4.2k) = 256 => 2k = 25 => k = 5 => mỗi hợp tử nguyên phân 5 lần.

Bài 1 (Đây là bài làm tóm tắt, sau bạn cần tách câu hỏi rõ ràng)

\(a,\) \(2^4=16\left(tb\right)\)

\(b,\)

- Tổng số NST đơn ở kì cuối nguyên phân là: \(2n.16=128\left(NST\right)\)

- Kì sau: \(4n.16=256\left(NST\right)\)

Bài 2

\(a,2.2^2=8\left(tb\right)\)

\(b,\)- Tổng số NST đơn ở kì cuối nguyên phân là: \(2n.8=64\left(NST\right)\)

- Kì sau: \(4n.8=128\left(NST\right)\)

Bài 3

\(a,\) \(3'\) \(...\) \(-X-T-G-A-X-T-A-G-T-X-\) \(...\) \(5'\)

Mạch bổ sung: \(5'...-G-A-X-T-G-A-T-X-A-G-...3'\)

\(N=2.10=20\left(nu\right)\)

\(G=X=5\left(nu\right)\)

\(A=T=5\left(nu\right)\)

12 tháng 5 2017

Đáp án: A

3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 9 đợt tạo ra số tế bào con: 3 x 29 = 1536

Số tế bào con tham gia giảm phân: 1536 x 1,5625% = 24 tế bào

Nếu đó là tế bào sinh tinh thì tạo ra: 24 x 4 = 96 giao tử

Nếu đó là tế bào sinh trứng thì tạo ra 24 x 1 = 24 giao tử

Bài 1: Một tế bào sinh dục đực sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phânliên tiếp 2 lần tạo ra các tinh nguyên bào. Tất cả các tinh nguyên bào đều thamgia giảm phân tạo giao tử. Hãy xác định:a. Số tinh nguyên bào tham gia giảm phân? ……………………………….b. Số giao tử đực được tạo ra qua giảm phân? ……………………………..c. Số NST có trong 1 giao tử đực? …………………………………………Bài 2: Hai tế bào sinh dục cái của đậu Hà Lan (2n = 14) nguyên phân...
Đọc tiếp

Bài 1: Một tế bào sinh dục đực sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân

liên tiếp 2 lần tạo ra các tinh nguyên bào. Tất cả các tinh nguyên bào đều tham

gia giảm phân tạo giao tử. Hãy xác định:

a. Số tinh nguyên bào tham gia giảm phân? ……………………………….

b. Số giao tử đực được tạo ra qua giảm phân? ……………………………..

c. Số NST có trong 1 giao tử đực? …………………………………………

Bài 2: Hai tế bào sinh dục cái của đậu Hà Lan (2n = 14) nguyên phân 3

lần tạo ra các noãn nguyên bào. Chỉ có 50% noãn nguyên bào tham gia giảm

phân tạo noãn. Sau khi tạo noãn, hoa được thụ phấn tạo ra 1 quả có 4 hạt. Hỏi:

a.Số noãn nguyên bào tham gia tạo noãn? ………………………………..

b.Số noãn đã được tạo ra? …………………………………………………

c.Có bao nhiêu noãn đã được thụ tinh? …………………………………..

d. Hiệu suất thụ tinh của noãn? ……………………………………………

0
1. Xét 3 tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài sinh vật có bộ NST 2n=20 đã nguyên phân liến tiếp 5 lần. Tất cả các tế bào con đều tham gia giảm phân tạo giao tử, quá trình thụ tinh đã tạo được 6 hợp tử. Xác định:a. Số NST môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phânb. Số giao tử được hình thành.c. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 2. Khi có đầy đủ ánh sáng và CO2, một loài vi sinh vật đã...
Đọc tiếp

1. Xét 3 tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài sinh vật có bộ NST 2n=20 đã nguyên phân liến tiếp 5 lần. Tất cả các tế bào con đều tham gia giảm phân tạo giao tử, quá trình thụ tinh đã tạo được 6 hợp tử. Xác định:

a. Số NST môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phân

b. Số giao tử được hình thành.

c. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 

2. Khi có đầy đủ ánh sáng và CO2, một loài vi sinh vật đã phát triển bình thường trên môi trường gồm các thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:

(NH4)3PO4- 1.5g/l; KH2PO4 - 1.0 g/l; MgSO4 - 0.2g/l; CaCl2 - 0.1g/l; NaCl-5.0g/l

a. Môi trường trên thuộc loại môi trường gì?

b. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?

c.Nguồn nito của vi sinh vật này là gì?

d.Nguồn cacbon và nguồn năng lượng của vi khuẩn nitrat hóa có gì khác với vi sinh vật nêu trên.

2

1)

Số nst mtcc cho qt nguyên phân là : 3.20.(25-1) = 1860 nst

Số gt được hình thành là : 3.25.4=384 gt 

HSTT của tinh trùng = \(\dfrac{Số tinh trùng được thụ tinh}{Số tinh trùng tham gia thụ tinh}.100 \)

Mà số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 6 

=> HSTT của tinh trùng là:  \(\dfrac{6}{384}.100 = 1,5625 % \)

2) 

a) Môi trường trên là môi trường tổng hợp, chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.

b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng.

c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh sáng, còn nguồn nitơ của nó là phôtphat amôn.

16 tháng 11 2021

Số lượng NST có trong các TB mới sinh ra: 23.2n=23.8=64( NST)

16 tháng 11 2021

a.

N = 3000 nu

A = T = 20% . 3000 = 600 nu

G = X = 3000 : 2 - 600 = 900 nu

b.

A = A1 + T1 = A1 + 4A1 = 600 nu

-> A1 = 120 nu

-> T1 = 480 nu

G = G2 + X2 = X2 + 2X2  = 900 nu

-> X2 = 300 nu

-> G2 = 600 nu

c.

 L = (3000 : 2) . 3,4 = 1500 Ao = 0,51 micromet

HT = 2N - 2 = 5998 lk