K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 5 2022

REFER

- Vị trí liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ.

- Phía bắc giáp Cam-pu-chia.

- Phía tây nam giáp vịnh Thái Lan.

- Phía đông nam là Biển Đông.

=> Ý nghĩa:

- Phát triển nền kinh tế mở.

- Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Giao lưu, mở rộng quan hệ với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.

- Trao đổi nguồn nguyên liệu, học hỏi tiến bộ khoa học, kinh nghiệm sản xuất của Đông Nam Bộ.

13 tháng 5 2022

tham khảo :

- Vị trí liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ.

- Phía bắc giáp Cam-pu-chia.

- Phía tây nam giáp vịnh Thái Lan.

- Phía đông nam là Biển Đông.

=> Ý nghĩa:

- Phát triển nền kinh tế mở.

- Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Giao lưu, mở rộng quan hệ với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.

- Trao đổi nguồn nguyên liệu, học hỏi tiến bộ khoa học, kinh nghiệm sản xuất của Đông Nam Bộ.

22 tháng 3 2021

I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ

- Diện tích: 39734 km2.

- Dân số: 16,7 triệu người (năm 2002)

- Vị trí:

+ Nằm ở vị trí liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ.

+ Phía bắc giáp Campuchia.

+ Phía tây nam giáp vịnh Thái Lan.

+ Phía đông nam là Biển Đông.

2 tháng 3 2016

a) Vị trí: Vùng đồng bằng sông Cửu Long liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ.

b) Giới hạn:   -Bắc giáp Campuchia.

                   -Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ.

                   -Đông Nam giáp biển Đông.

                    -Tây Nam giáp vịnh Thái Lan.

c) Ý nghĩa vị trí địa lí:

-Nằm liền kề vùng Đông Nam Bộ. Khu kinh tế năng động nhất.

-Gần các tuyến đường giao thông khu vực và quốc tế, tiểu vùng sông Mêcông.

-Vùng biển giàu tài nguyên, bờ biển dài, nhiều đảo và quần đảo.

3 tháng 10 2019

Đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long là năng suất lúa cao nhất cả nước (năng suất lúa cao nhất cả nước là vùng đồng bằng sông Hồng).

Đáp án: A.

NG
14 tháng 8 2023

Tham khảo

Đặc điểm so

sánh

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Vị trí

- Hạ lưu sông Hồng

- Hạ lưu sông Cửu Long

Diện tích

- Khoảng 15000 km2

- Khoảng 40000 km2

Mạng lưới sông ngòi

- Sông ngòi dày đặc.

- Mạng lưới kênh rạch do con người tạo ra.

Hệ thống đê điều

- Có đê ngăn lũ

- Không có đê ngăn lũ

Phù sa

- Không được phù sa bồi đắp tự nhiên

- Được bồi đắp tự nhiên.

 
15 tháng 8 2023

tham khảo:

Đặc điểm

Vùng núi Đông Bắc

Vùng núi Tây Bắc

Phạm vi

Tả ngạn sông Hồng là từ dãy Con Voi đến vùng đồi ven biển Quảng Ninh.

Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả

Hướng núi

Chủ yếu là hướng vòng cung bao gồm: cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

Tây Bắc – Đông Nam như dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Bạch Mã

Độ cao

Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, độ cao TB 500 – 1000m, chỉ có một số đỉnh cao trên 2000m phân bố ở thượng nguồn sông Chảy.

Cao đồ sộ nhất Việt Nam, nhiều đỉnh trên 2000m, đỉnh Phanxipang cao nhất Việt Nam

Các bộ phận địa hình

– Có 4 cánh cung lớn: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

– Một số núi cao nằm ở thượng nguồn sông Chảy.

– Gíap biên giới Việt – Trung là địa hình cao của các khối núi đá vôi Hà Giang, Cao Bằng.

– Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 – 600m

– Giữa đồng bằng là vùng đồi trung du thấp dưới 100m.

– Các dòng sông chảy theo hướng cánh cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.

 

– Có 3 mạch núi chính:

+ Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn

+ Phía Tây: núi cao trung bình dãy sông Mã dọc biên giới Việt – Lào.

+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen lẫn các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi,…

– Nối tiếp là vùng đồi núi Ninh Bình, Thanh Hóa.

– Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng,…

– Nằm giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam: sông Đà, sông Mã, sông Chu.

Hình thái

Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng mở rộng

Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.

21 tháng 4 2017

a) So sánh sự khác nhau trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

-Tỉ trọng nông - lâm - thủy sản: Đông Nam Bộ khu tỉ trọng nhỏ nhất (6,2%) và nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long (42,8%)

-Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng: Đông Nam Bộ tỉ trọng lớn nhất (65,1%), lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long (24,2%)

-Tỉ trọng dịch vụ: Đông Nam Bộ nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long (28,7% so với 33,0%)

-Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất và quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là công nghiệp - xây dựng; còn ở Đồng bằng sông Cửu Long là nông - lâm - thủy sản

b) hu vực nông - lâm - thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP vì có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển

*Điều kiện tự nhiên

-Có vùng biển rộng, giàu tiềm năng; biển ấm tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều loài sinh vật biển phát triển; có ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan); lại ít khi có bão xảy ra, tạo điều kiện thuận lợi cho họat động khai thác hải sản

-Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, nhiều bãi triều, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho việc nuôi thuỷ sản

-Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận xích đạo, tạo điều kiện thuận lợi để phát trin sản xuất nông nghiệp

-Có diện tích rừng ngập mặn lớn, ngoài ra còn có rừng tràm

*Điều kiện kinh tế - xã hội

-Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, đặc biệt là trồng lúa, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản và năng động trong cơ chế thị trường

-Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật cht - kĩ thuật phục vụ cho sn xuất và chế biến nông - lâm - thủy sản khá phát triển

-Chính sách khuyến khích phát triển nông - lâm - thuỷ sản

-Thị trường tiêu thụ rộng ln (trong và ngoài nước)

26 tháng 3 2018

Hướng dẫn: SGK/187, địa lí 12 cơ bản.

 

Chọn: B.

17 tháng 3 2022

a) Đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ,...

  Dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn,..

 Cao nguyên: Kon Tum, Lâm Viên,..

b) Tham khảo

Đồng bằng rộng lớn, diện tích khoảng 4 triệu ha. + Đất: có 3 loại: phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn. Trong đó đất phù sa ngọt có độ màu mỡ cao thuận lợi để thâm canh lúa nước. + Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.

17 tháng 3 2022

a)- Có 2 đồng bằng châu thổ:

+ĐB sông Cửu Long

+ĐB sông Hồng

- Các dãy núi: Pu đen đinh,Hoàng Liên Sơn,Con voi,Cánh cung sông Ngân,Cánh cung Ngâm Sơn,Cánh cung Bắc Sơn

-Các cao nguyên: Kon-Tum,Plây-ku,Đắk Lắk,Lâm Viên,Di Linh,Hơ-Nông

b)

*Thuận lợi:

-Với diện tích tương đối rộng,địa hình thấp và bằng phẳng,khí hậu nóng ẩm quanh năm,sự đa dạng sinh học.Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất như:

+Đất đai:Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha→Đất đai phì nhiêu,màu mỡ thuận lợi cho sản xuất lương thực

+Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tíhc lớn,trong rừng giàu nguồn lợi động thực vật

+Khí hậu nóng ẩm,lượng mưa dồi dào,hệ thống sông ngòi,kênh rạch chằng chịt→Tạo nên tiềm năng cung cấp nước để cải tạo đất phèn,đất mặn,là địa bàn đánh bắt,nuôi trồng thủy sản,phát triển giao thông đường sông,du lịch,cung cấp phù sa cho đồng ruộng,.......

+Vùng biển và hải đảo:Có nhiều nguồn hải sản phong phú,biển ấm,ngư trường rộng thuận lợi cho khai thác hải sản,du lịch

*Khó khăn:

-Diện tích đất phèn,đất mặn lớn(2,5 triệu ha)

-Mùa khô thiếu nước cho sản xuất,sinh hoạt vì xâm nhập mặn

-Hằng năm,lũ lụt của sông Mê Công ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp,sinh hoạt

2 tháng 9 2019

a) Vẽ biểu đồ: Biểu đồ bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 1995 – 2005

b) Nhận xét và gii thích

* Nhận xét

- Bình quân lương thực theo đầu người có sự khác nhau: lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long (gấp 2,36 lần cả nước và 3,1 lần Đồng bằng sông Hồng năm 2005), Đồng bằng sông Hồng thấp hơn bình quân của cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long.

- Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long tăng, Đồng bằng sông Hồng có sự biến động không ổn định (dẫn chứng).

- Tốc độ gia tăng có sự khác nhau, từ năm 1995 đến năm 2005: Đồng bằng sông Cửu Long tăng gấp 1,35 lần, cả nước tăng gấp 1,31 lần, Đồng bằng sông Hồng tăng gấp 1,09 lần (đang giảm trong những năm gần đây).

* Gii thích

- Sản lượng bình quân tăng là do tốc độ tăng sn lượng lương thực tăng cao hơn so với tốc độ tăng dân số.

- Đồng bằng Sông Cửu Long bình quân cao nhất và tăng nhanh nhất là do vùng có điều kiện để mở rộng diện tích và nâng cao năng suất, đồng thời đây là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất nước ta, mật độ dân số thấp hơn Đồng bằng sông Hồng.

- Đồng bằng Sông Hồng có bình quân lương thực thấp và tăng chậm là do vùng này ít có khả năng mở rộng diện tích canh tác mà còn có nguy cơ bị thu hẹp do chuyển dịch sản xuất, do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa. Đây lại là vùng có dân s quá đông.