K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đọc các biểu đồ

*  Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa Hà Nội (Việt Nam)

- Ở đới khí hậu nhiệt đới.

- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 17°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 30°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 13°C.

- Tổng lượng mưa cả năm là 1694 mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít hoặc không có mưa lừ tháng 11 đông tháng 4.

* Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa U-pha (Liên bang Nga)

- Ở đới khí hậu ôn đới.

- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng - 14°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 19°C, hiên độ nhiệt độ năm lớn khoảng 33°C.

- Tổng lượng mưa cả năm là 584 mm. Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8, 10, 11, 12; mưa ít hoặc không có mưa vào các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 9.

*  Biểu đồ khí hậu ôn đới hải đương Va-len-xi-a (Ai-len)

- Ở đới khí hậu ôn đới.

- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 7°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 16°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 9°C.

- Tổng lượng mưa cả năm là 1416 mm. Mưa nhiều quanh năm, nhất là từ tháng 10 đến tháng 1.

*  Biểu đồ khí hậu cận nhiệt địa trung hải Pa-lec-mô (I-ta-li-a)

- Ở đới khí hậu cận nhiệt.

- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 11°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 22°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 11°C.

- Tổng lượng mưa cả năm là 692 mm. Mưa nhiều từ iháng 10 đến tháng 4; mưa ít hoặc không có mưa từ tháng 5 đến tháng 9.

So sánh những điếm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu

* Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

- Giống nhau: nhiệt độ trung bình tháng cao nhất không quá 20°C, lượng mưa trung bình giữa các tháng không chênh nhau quá lớn, mưa đều quanh năm mặc dù lượng mưa không cao.

- Khác nhau: Ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 0°C, biên độ nhiệt năm nhỏ (9°C); ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới 0°C (-14°C), biên độ nhiệt độ năm lớn (33°C). Ôn đới hải dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới luc địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.

*  Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

- Giống nhau: Đều có một mùa mưa và một mùa khô; nhiệt độ trung bình năm cao (trên 20°C).

- Khác nhau:

+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào mùa thu và đông; 

+ Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải: nóng, khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa thu, đông.

+ Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn (trên 25°C).

16 tháng 4 2021

Đúng ko ạ???

19 tháng 10 2021

biểu đồ đâu ???

 

19 tháng 10 2021

4 tháng 8 2019

- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

+ Biểu đồ khí hậu A:

   • Lượng mưa trung bình năm: 1.244mm

   • Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau

   • Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 18oC . Tháng mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 10oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới

+ Biểu đồ khí hậu B:

   • Lượng mưa trung bình năm: 897mm

   • Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9

   • Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 20oC . Tháng 1 - mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 15oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới

+ Biểu đồ khí hậu C:

   • Lượng mưa trung bình năm: 2592mm

   • Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau

   • Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 28oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 20oC. Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động và lại có mưa lớn nên đây là biểu đồ ở khu vực xích đạo.

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu : xích đạo

+ Biểu đồ khí hậu D:

   • Lượng mưa trung bình năm: 506mm

   • Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8

   • Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 22oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 10oC. tháng 7-mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 12oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải

- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.

       + Biểu đồ C: vị trí Li-bro-vin

       + Biểu đồ B: vị trí Ua-ga-du-gu

       + Biểu đồ A: vị trí Lu-bum-ba-si

       + Biểu đồ D: vị trí Kep-tao

10 tháng 1 2017

- Trạm A:

   + Nhiệt độ:

      • Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: -7oC.

      • Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 18oC

      • Biên độ nhiệt năm khoảng : 25oC

      • Nhận xét chung về chế độ nhiệt: khá khắc nghiệt.

   + Lượng mưa:

      • Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8.

      • Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.

      • Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa vào mùa hạ, nhưng lượng mưa không lớn

   + Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới lục địa, do mưa vào mùa hạ, 3 tháng mùa đông có nhiệt độ dưới 0oC , biên độ nhiệt năm cao.

- Trạm B:

   + Nhiệt độ:

      • Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 6oC.

      • Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 20oC

      • Biên độ nhiệt năm khoảng : 14oC

      • Nhận xét chung về chế độ nhiệt: tương đối gay gắt

+ Lượng mưa:

      • Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12

      • Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.

      • Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa mùa thu - đông

   + Thuộc kiểu khí hậu: địa trung hải, do mưa vào mùa thu – đông.

- Trạm C:

   + Nhiệt độ:

      • Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 5oC.

      • Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 158oC

      • Biên độ nhiệt năm khoảng : 10oC

      • Nhận xét chung về chế độ nhiệt: ôn hòa

   + Lượng mưa:

      • Các tháng mưa nhiều: 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3

      • Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.

      • Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn

   + Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới hải dương, do mưa quanh năm và không có tháng nào nhiệt độ dưới 0oC

- Xếp các kiểu biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C) với các lát cắt thảm thực vật (D, E, F) thành từng cặp sao cho phù hợp: A – D, B – F, C - E

mình hong bít nàm T^T

31 tháng 10 2022

Tháng 6 có nhiệt độ cao nhất

Tháng 12 có niệt đọ thấp nhất là 3° (giả thuyết) :))

24 tháng 11 2021

Tham khảo

 

- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

+ Biểu đồ khí hậu A:

   • Lượng mưa trung bình năm: 1.244mm

   • Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau

   • Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 18oC . Tháng mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 10oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới

+ Biểu đồ khí hậu B:

   • Lượng mưa trung bình năm: 897mm

   • Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9

   • Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 20oC . Tháng 1 - mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 15oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới

+ Biểu đồ khí hậu C:

   • Lượng mưa trung bình năm: 2592mm

   • Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau

   • Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 28oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 20oC. Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động và lại có mưa lớn nên đây là biểu đồ ở khu vực xích đạo.

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu : xích đạo

+ Biểu đồ khí hậu D:

   • Lượng mưa trung bình năm: 506mm

   • Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8

   • Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 22oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 10oC. tháng 7-mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.

   • Biên độ nhiệt trong năm khoảng 12oC.

   • Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải

- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.

       + Biểu đồ C: vị trí Li-bro-vin

       + Biểu đồ B: vị trí Ua-ga-du-gu

       + Biểu đồ A: vị trí Lu-bum-ba-si

       + Biểu đồ D: vị trí Kep-tao

24 tháng 11 2021

Lỗi Hình

24 tháng 11 2021

THAM KHẢO

a)  Đọc các biểu đồ

b) So sánh những điếm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu: 

- Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

Giống nhau: nhiệt độ trung bình tháng cao nhất không quá 20°C, lượng mưa trung bình giữa các tháng không chênh nhau quá lớn, mưa đều quanh năm.

Khác nhau:

+ Kiểu khí hậu ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 0°C, biên độ nhiệt năm 10°C; kiểu khí hậu ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới 0°C (-5°C), biên độ nhiệt độ năm rất lớn (25°C).

+ Ôn đới hải dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới lục địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.

-  Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Giống nhau: đều có một mùa mưa và một mùa khô, biên độ nhiệt năm lớn (trên 10°C).

Khác nhau:

+ Mùa mưa và mùa khô của 2 kiểu khí hậu này ngược nhau.

+ Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn (trên 25°C).



 

Tham khảo link :    https://loigiaihay.com/bai-53-thuc-hanh-doc-phan-tich-luoc-do-bieu-do-nhiet-do-va-luong-mua-chau-au-e1552.html

6 tháng 1 2022

TK

 

- Biểu đồ thứ nhất là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Bắc bán cầu. Biểu đồ thứ hai là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Nam bán cầu.

- Giải thích:

+ Biểu đồ thứ nhất: đường nhiệt độ có 2 giá trị cực đại trong năm vào tháng 5 và tháng 10; mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 10, đây là thời kì mùa hạ của Bắc bán cầu.

+ Biểu đồ thứ hai: có tới 3 tháng nhiệt độ dưới 20°C vào các tháng 6, 7, 8; thời kì khô hạn kéo dài tới 6 tháng (từ tháng 5 đến tháng 10); mưa tập trung vào các tháng từ 11 đến tháng 4, đây là thời kì mùa hạ của Nam bán cầu.

6 tháng 1 2022

Biểu đồ A: có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15°C (tháng 5 - 10) ⟹ không phải đới nóng.

- Biểu đồ B: nóng quanh năm, không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C và có 2 tháng nhiệt độ lên cao trong năm (tháng 5: 31°C, tháng 9: 28°C); mưa nhiều vào mùa hạ, có một mùa khô vào mùa mưa ⟹ biểu đồ thuộc đới nóng.

- Biểu đồ C: nhiệt độ tháng cao nhất trong năm (tháng 7) chỉ đạt 18°C ⟹ không phải đới nóng.

- Biểu đồ D: có mùa đông lạnh nhiều tháng dưới -5°C (tháng 10 - 3) ⟹ không phải đới nóng.

- Biểu đồ E: mùa hạ nóng trên 25°C, mùa đông mát; mưa rất ít và tập trung vào đông xuân ⟹ không phải đới nóng