K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2017

tu dai ngan hon 

tu ngan dai hon

2 tháng 1 2017

từ ngan dài hơn vì có 4 chữ n g a n

từ dài ngắn hơn vì  có 3 chữ d a i 

k mik nha,chúc các bạn học tốt

30 tháng 12 2021

Ngày ngắn hơn đêm.

30 tháng 12 2021

A

26 tháng 12 2015

1. Công nhẹ nhất

2.c

3.G=1,..,11

20 tháng 7 2016

Comparative ( so sánh hơn ) 
Mẫu câu cho tính từ ngắn : S + be + Adj(er) + than + .... 

Ví dụ : He is taller than his brother
Mâu câu cho tính từ dài : S + be + more + Adj + than + ....
Ví dụ : She is more beautiful than her sister 
Superlative ( so sánh nhất ) 
Mẫu câu cho tính từ ngắn : S + be + the + Adj(est) 
Vi dụ : She is the tallest 
Mâu câu cho tính từ dài : S + be + the + most + Adj 
Ví dụ : she is the most beautiful girl  

20 tháng 7 2016
So sánh hơn

Ta sử dụng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives ) để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác

Cấu trúc của câu so sánh hơn

Short Adj: S + V + adj + er + than + Noun/ Pronoun

Long Adj: S + V + more + adj + than + Noun/ Pronoun

Ex:

China is bigger than India (Trung Hoa to lớn hơn Ấn Độ)

Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trị hơn bạc)

 

So sánh nhất

Ta sử dụng So sánh nhất (Superlative adjectives) để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm .

Short adj: S + V + the + adj + est + Noun/ Pronoun

Long adj: S + V + the most + adj + Noun/ Pronoun

Ex :

Russia is the biggest country.

(Nga là đất nước lớn nhất [trên thế giới])

Platium is the most valuable metal.

( Platium là kim loại có giá trị nhất [trong số các kim loại])

18 tháng 6 2023

Quãng đường từ tiệm bánh đến nhà sách dài:

\(20+5=25\left(m\right)\)

Quãng đường từ nhà Ốc Sên đến nhà sách dài:

\(20+25=45\left(m\right)\)

Quãng đường từ nhà Ốc Sen đến nhà sách, cả đi lẫn về là:

\(45\times2=90\left(m\right)\)

Vậy quãng đường từ nhà Ốc Sên đến nhà sách dài hơn 89m nhưng ngắn hơn 92m \(\left(89< 90< 92\right)\)

20 tháng 12 2016

Công thức so sánh hơn nhất của đồng từ ngắn và dài là:

nếu có hai âm tiết trở lên thì dùng most vd: the most expensive

nếu có một âm tiết hoặc hai âm tiết thì thêm est vd: the smallest

Công thức so sánh hơn của động từ ngắn và dài là:

nếu có hai âm tiết trở lên thì dùng more vd: more expensive

nếu có 1 hoặc hai âm tiết thì thêm er vd: smaller

một số trường hợp bất qui như :


 

 

20 tháng 12 2016

So sánh hơn

– Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than

(tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)
 

20 tháng 12 2016

So sánh hơn

– Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than

20 tháng 12 2016

So sánh cao nhất

– Công thức: The + tính từ ngắn + est
The + most + tính từ dài

14 tháng 5 2019

Câu 1: tt ngắn adj + -er + (than); tt dài more + adj + (than)

Câu 2: tt ngắn  the adj + -est + (N); tt dài the most + adj + (N)

Câu 3:

Tính từ

Trạng từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Good

Well

Better

The best

Bad

Badly

Worse

The worst

Far

Farther/ further

The farthest/ the furthest

Much/ many

More

The most

Little

Less

The least

Old

Older/ elder

The oldest/ the eldest

#Hk_tốt

#Ken'z

So sánh hơn của tính từ ngắn: This building is tall but that building is taller.
So sánh nhất của tính từ ngắn: This is the longest way.
So sánh hơn của tính từ dài: This dress is cheaper than that one.
So sánh nhất của tính từ dài: That dress is the most expensive dress in the shop.

24 tháng 11 2021

# So sánh hơn của tính từ ngắn:

Jane is smarter than Leo.

#So sánh nhất của tính từ ngắn:

Linda is the prettiest student in class 9A.

#So sánh hơn của tính từ dài:

Mia is more hard-working than Kate

#So sánh nhất của tính từ dài:

Tony is the most handsome in the meeting.

Đây là câu trả lời của mình nhé!

Tính từ ngắn

  • Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.

Ví dụ:
Short – /ʃɔːrt/: ngắn
Sweet – /swiːt/: ngọt
Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

  • Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.

Ví dụ:
Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất

  • Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:
Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất

  • Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:
Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất

  • Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.

Ví dụ:
Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất

2. Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.

Ví dụ:
Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp
Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh
Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

  • Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.

Ví dụ :
More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất

3. Một số trường hợp đặc biệt

  • Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Ví dụ:
Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

  • Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ví dụ:
Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất

  • Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.

Ví dụ:
Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất

Tính từ ngắn lak tt chỉ có 1 âm tiết. VD:fast,short....

Tính từ dài lak tt có 2 âm tiết trở lên. VD: beautiful,peaceful.

~Hok Tốt~