K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 2 2023

Because the film wasn’t great and she couldn’t see the screen very well because the man in front of her was really tall and he didn’t stop talking to his girlfriend,she also lost her mobile.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Sam: Chào Anna! Tối qua cậu có đi chơi không?

Anna: À có, mình đã đến rạp chiếu phim.

Sam: Thật không? Cậu đi với ai thế?

Anna: Chị của mình?

Sam: Cậu đã xem phim gì vậy?

Anna: Phim mới của Jennifer Lawrence.

Sam: Cậu có tận hưởng nó không?

Anna: Không, cũng không hay lắm. Và mình cũng không thể thấy màn hình rõ lắm. Người đàn ông ngồi đằng trước rất cao và anh ta không ngừng nói chuyện với bạn gái!

Sam: Mình cũng ghét điều đó!

Anna: Và đó không phải là tất cả. Mình mất điện thoại rồi! Mình nghĩ mình đánh rớt nó ở rạp.

4. Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check.(Hoàn thành phần thứ hai của đoạn hội thoại. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)Sam: You (1) _____ (not leave) your mobile at the cinema. You (2) _____ (lend) it to me, remember? I (3) _____ (not give) it back to...
Đọc tiếp

4. Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check.

(Hoàn thành phần thứ hai của đoạn hội thoại. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Sam: You (1) _____ (not leave) your mobile at the cinema. You (2) _____ (lend) it to me, remember? I (3) _____ (not give) it back to you. 

Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow? 

Sam: I'm really sorry, but I (4) _____ (leave) it on the bus yesterday evening. 

Anna: Oh no! What (5) _____ (you/ do)? (6) _____ (you/ ring) the bus company? 

Sam: Yes, I did, but they (7) _____ (not can) find it. It (8) _____ (not be) on the bus. Don't worry. I (9) _____ (phone) your number ... 

Anna: (10) _____ (anyone/ answer)? 

Sam: Yes! Lucy, from our class. 

Anna: Why (11) _____ (she/ have) my phone? (12) _____ (she/ be) on the bus with you? 

Sam: Yes. She (13) _____ (pick) it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

 1. didn't leave

 2. lent

 3. didn't give

 4. left

 5. did you do

 6. did you ring

 7. couldn't

 8. wasn't 

 9. phoned

 10. Did anyone answer

 11. did she have

 12. was she

 13. picked

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Sam: You (1) didn’t leave your mobile at the cinema. You (2) lent it to me, remember? I (3) didn’t give it back to you. 

Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow? 

Sam: I'm really sorry, but I (4) left it on the bus yesterday evening. 

Anna: Oh no! What (5) did you do(6) Did you ring the bus company? 

Sam: Yes, I did, but they (7) couldn’t find it. It (8) wasn’t on the bus. Don't worry. I (9) phoned your number ... 

Anna:(10) Did anyone answer

Sam: Yes! Lucy, from our class. 

Anna: Why (11) did she have my phone? (12) Was she on the bus with you? 

Sam: Yes. She (13) picked it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!

Tạm dịch:

Sam: Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu. Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không? Mình quên chưa trả lại cậu. 

Anna: À tất nhiên rồi! Cậu có thể đem đến trường vào sáng mai không? 

Sam: Mình rất xin lỗi, nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi. 

Anna: Ôi không! Cậu đã làm gì chưa? Cậu đã gọi cho công ty xe buýt chưa? 

Sam: Mình gọi rồi, nhưng họ không thể tìm thấy nó. Nó không có trên xe buýt. Đừng lo, mình đã gọi vào số của cậu…

Anna: Có ai trả lời không? 

Sam: Có! Lucy, cùng lớp với tụi mình. 

Anna: Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế? Cô ấy đi chung xe buýt với cậu à? 

Sam: Ừa. Cô ấy vô tình nhặt được nó. Cô ấy sẽ mang đến trường sáng mai!

Giải thích:

(1) You didn’t leave your mobile at the cinema. (Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu.)

Ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra trong quá khứ. Chủ ngữ là “you” nên ta có cấu trúc. You + did not + Vo → you did not leave.

(2) You lent it to me, remember? (Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên. nhưng do give là động từ bất quy tắc (lend – lent - lent) nên ta có công thức: S + lent + …

(3) didn’t give it back to you. (Mình quên chưa trả lại cậu.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta có công thức: S + did not + Vo 

(4) … but I left it on the bus yesterday evening. (nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi.)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do leave là động từ bất quy tắc (leave – left - left) nên ta có công thức: S + lent + …

(5) What did you do? (Cậu đã làm gì chưa?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: what did you + Vo → what did you do.

(6) Did you ring the bus company?

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring

(7) but they couldn’t find it. (…nhưng họ không thể tìm thấy nó.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → couldn’t find.

(8) It  wasn’t on the bus. (Nó không có trên xe buýt.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → wasn’t 

(9)  phoned your number ... (mình đã gọi vào số của cậu…)

Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do phone là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ: S + decided + …

(10) Did anyone answer? (Có ai trả lời không?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring

(11) Why did she have my phone? (Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “she”. Cấu trúc: what did she + Vo → what did she have.

(12) Was she on the bus with you?

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ “she”, mà “she” là ngôi thứ ba nên ta chia tobe ở số ít. Cấu trúc: was she…

(13) She picked it up by mistake. (Cô ấy vô tình nhặt được nó.) 

Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do pick là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘ed’ vào sau động từ: S + picked + …

8 tháng 10 2019

Anna: How was your weekend, Jane?

Jane: It ..was.......great

Anna: What....did you do......?

Jane: Well, on Saturday morning, exercised and atea breakfast eeith my father

Anna: Did......you go shopping...........?

Jane: No, I didn't go shopping then. my mother did. I cleaned the house and washed clothes

Anna: Did.........you do it yourself.................?

Jane: Yes, I did myself because we don't have machines

Anna:........What did you do in the evening.............?

Jane: In the evening, I went to the theater with my cousin

Anna: What...........did you see.........?

Jane: I saw " The last Emperor"

Anna:........Was it interesting.............?

Jane: Yes, it was really interesting

Anna: Where ............was it on................?

Jane: It was on at Sao Mai theater. You should see it

Anna: sure

9 tháng 10 2019

A; how was your weekend,Jane?

B;it--was---great

A;What----did you do? ----------------?
B;well on saturday morning , I did exercies and ate breakfast with my father

A;did----you go shopping then---------------?

B;no,i didn't go shopping then. my mother did.i cleaned the house and washed clothes

A;did---you do them yourself ------------------?

B;yes,I did them myself because we don't have machines

A;--What did you do in the evening ------------------------------------------?

B;in the evening . i went to the theater with my cousion

A;what--did you see--------------------------?

B;i saw 'the titanic'

A;-----What was it interesting ---------------------------------------?

B;yes,it was really interesting

A;where----was it on----------------------------?

B;it was a chien thang theater . you should see it

A;sure

14 tháng 10 2023

1. at home (ở nhà)

2. haveing coffee (uống cà phê)

3. cinema (rạp phim)

4. are you doing (bạn đang làm gì)

5. cousin (anh,chị, em họ)

6. film (phim)

7. bus (xe buýt)

3 tháng 11 2023

1 Did you go to her birthday last night?

2 Did Anna and Susan visit their grandparents last month?

3 Did you have fun at the party?

4 Did he go swimming yesterday?

5 Did they sing and dance at the party?

 

3 tháng 11 2023

1. Did you go to her birthday last night ?

2. Did Anna and Susan visit their grandparent last month?

3. Did you have fun at the party ?

4.Did he go swimming yesterday ?

5. Did they sing and dance at the party ?

6 tháng 7 2015

Bài toán tiếng anh này tuy mình giải được nhưng nó có hơi dài. Đây là đề sau khi dịch ra tiếng Việt:

Sau khi chi tiêu một số tiền, Belinda, Jessica và Anna đã có một tiền trước đó. Belainda dành 1/2 số tiền của mình, Jessica đã dành 10% số tiền của cô và Anna đã chi $ 850. Nếu họ đã có tổng cộng $ 5697 cuối cùng. Tìm số tiền lúc đầu ba cô gái đã có?

 Tuy vậy nhưng không có dữ liệu để tìm ra số tiền lúc đầu của cô Anna nên ta tìm số tiền của Belinda và Jessica trước .

24 tháng 7 2019

1, Would your brother  to be a footballer ?

2, Why does Frank score a lot of goals ?

3, Why do you and jason enjoy camping ?

4, Why did Penny and Tina arive late at the concert ?

5, Why Cara is always tired ?

6, Why does Anna is always late for class ?

~~ Học Tốt ~~

17 tháng 7 2020

Biểu hiện của tuần này nghe có vẻ khó chịu và cũng nguy hiểm. Tôi hơi lo lắng về Anna và Jonathan. Jonathan: Này Anna! Tôi sẽ gặp bạn trong bữa tiệc tốt nghiệp của Fred tối nay. Anna: Không! Không thể làm được. Hạn chót của tôi cho video đào tạo giáo viên đã được chuyển sang ngày mai thay vì vào tuần tới Jonathan: Âm thanh như bạn thực sự ở dưới súng. Cần bản thân? Anna: Vâng, đây. Bạn không thể chỉnh sửa chúng trong 5? Jonathan: OK Bây giờ tôi đang ở dưới súng Nếu bạn ở dưới súng bạn cảm thấy như vậy khi bạn có một dự án lớn ở trường, thời hạn trong công việc hoặc khi bạn phải đưa ra quyết định khó khăn vào một thời điểm nhất định

19 tháng 6 2018

2)who

3)when

4)where

5)who

6)how many

7)how much

19 tháng 6 2018

4)where

6)how many

Chúc bạn học tốt 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- The camera belongs to Jim’s brother.

(Máy ảnh thuộc về anh trai của Jim.)

Thông tin: Jim: It's mine. Well, it belongs to my brother, but I need it for our trip.

(Jim: Nó là của tôi. À, nó thuộc về anh trai tôi, nhưng tôi cần nó cho chuyến đi của chúng ta.)

- The passport belongs to Anna.

(Hộ chiếu thuộc về Anna.)

Thông tin: Anna: … I have my passport. …

(Anna: … Tôi có hộ chiếu của tôi. …)

- The sunblock belongs to Anna.

(Kem chống nắng thuộc về Anna.)

Thông tin: Jim: … And is this sunblock yours?

Anna: It's mine. …

(Jim: … Và kem chống nắng này có phải là của bạn không?

Anna: Nó là của tôi. …)

- The sunglasses belong to Bill.

(Kính râm thuộc về Bill.)

Thông tin: Bill: … And those are my sunglasses. …

(Bill: … Và đó là kính râm của tôi. …)

- The ticket belongs to Bill.

(Tấm vé thuộc về Bill.)

Thông tin: Anna: … Whose ticket is this?

Bill: It's mine! …

(Anna: … Đây là vé của ai?

Bill: Nó là của tôi! …)