K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4. Listen again and circle the correct option (a-c).(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.) 1 The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)2. The speaker (Người nói)a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)b. is a politician. (là chính...
Đọc tiếp

4. Listen again and circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.)

 

1 The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)

a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)

b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)

c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)

2. The speaker (Người nói)

a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)

b. is a politician. (là chính trị gia)

c. raises funds for a charity. (gây quỹ cho một tổ chức từ thiện)

3. The people who started the fire (Những người bắt đầu đám cháy.)

a. did it intentionally. (thực hiện một cách có chủ đích.)

b. were cooking. (đang nấu ăn.)

c. left without phoning the fire service. (rời đi mà không gọi cứu hỏa.)

4. The volcanic eruption (Vụ núi lửa phun trào)

a. happened last year. (xảy ra năm ngoái.)

b. has just finished. (vừa mới xong.)

c. is still happening now. (bây giờ vẫn đang xảy ra.)

 

1
11 tháng 9 2023

1 - c: The interview is taking place in a church hall.

(Cuộc phỏng vấn diễn ra ở ở hội trường nhà thờ.)

2 - a. The speaker works for a charity.

(Người nói làm việc cho một tổ chức từ thiện.)

3 - b. The people who started the fire were cooking.

(Những người bắt đầu đám cháy đang nấu ăn.)

4 - c. The volcanic eruption is still happening now.

(Vụ núi lửa phun trào bây giờ vẫn đang xảy ra.)

4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)1 The doctor's aims are to(Mục đích của bác sĩ là)a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)b. warn the patient of the dangers of using digital devices before...
Đọc tiếp

4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.

(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)

1 The doctor's aims are to

(Mục đích của bác sĩ là)

a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.

(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)

b. warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime.

(cảnh báo bệnh nhân về nguy hiểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.)

c. recommend a course of treatment.

(gợi ý liệu trình điều trị.)

2. The headteacher's aims are to

(Mục đích của hiệu trưởng là)

a. persuade students to use the multi-media classroom.

(thuyết phục học sinh sử dụng phòng học đa phương tiện.)

b. inform people about the new multi-media classroom.

(thông báo đến mọi người về phòng học đa phương tiện mới.)

c. thank people for helping the school to raise money.

(cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường học để gây quỹ.)

 

 

1
11 tháng 9 2023

 1. a and b

 2. b and c

2. Listening. Listen to the text. Circle the correct option (a-c).(Lắng nghe đoạn băng. Khoanh tròn đáp án đúng (a-c).1. When the writer was a child, her parents  (Khi tác giả còn là đứa trẻ, bố mẹ cô ấy)a. taught her the names of all the stars. (dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao.)b. bought her books about space. (mua cho cô ấy sách về vũ trụ.)c. spent time listening to her talk about the planets. (dành thời gian nói với cô ấy về các hành tinh.)2...
Đọc tiếp

2. Listening. Listen to the text. Circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe đoạn băng. Khoanh tròn đáp án đúng (a-c).

1. When the writer was a child, her parents  (Khi tác giả còn là đứa trẻ, bố mẹ cô ấy)

a. taught her the names of all the stars. (dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao.)

b. bought her books about space. (mua cho cô ấy sách về vũ trụ.)

c. spent time listening to her talk about the planets. (dành thời gian nói với cô ấy về các hành tinh.)

2 What is true about the writer at school? (Điều gì đúng về tác giả ở trường?)

a. She liked science best.  (Cô ấy thích môn khoa học nhất.)

b. She imagined being a musician one day.  (Cô ấy tưởng tượng một ngày trở thành nhạc sĩ.)

c. She was talented at maths. (Cô ấy có tài năng về toán.)

3. When did she decide to be a space scientist?  (Khi nào cô ấy quyết định trở thành một nhà khoa học vũ trụ)

a. After a lesson at school about meteoroids (Sau một bài học ở trường về thiên thạch)

b. After she saw a shooting star (Sau khi cô ấy thấy sao băng.)

c. After she watched a film about space travel (Sau khi cô ấy xem một bộ phim về du hành vũ trụ)

4. What did she do when she first finished her education? (Cô ấy làm gì khi bước đầu hoàn thành chương trình học?)

a. She worked abroad. (Cô ấy làm việc ở nước ngoài.)

b. She went travelling. (Cô ấy đi du lịch.)

c. She stayed in Britain. (Cô ấy ở lại Anh.)

5. What is her advice to people who want to be space scientists? (Lời khuyên của cô ấy cho những người muốn trở thành nhà khoa học vũ trụ?)

a. Work hard at university (Học hành chăm chỉ tại đại học)

b. Get a good science degree (Lấy được tấm bằng cử nhân khoa học loại giỏi) 

c. Study different subjects (Học các môn học khác nhau)

 

0
C. Listen again. Circle the correct answer.(Nghe một lần nữa. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)1. The astronauts always get up at _____.a. six o’clock                                      b. seven o’clock                                 c. eight o’clock2. Drew starts work _____.a. at nine o’clock                                b. after he does exercise                     c. after breakfast3. When does he take photographs?a. at night                                           b. in...
Đọc tiếp

C. Listen again. Circle the correct answer.

(Nghe một lần nữa. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)

1. The astronauts always get up at _____.

a. six o’clock                                      

b. seven o’clock                                 

c. eight o’clock

2. Drew starts work _____.

a. at nine o’clock                                

b. after he does exercise                     

c. after breakfast

3. When does he take photographs?

a. at night                                           

b. in the afternoon                             

c. on weekends

4. When do they have free time on the weekends?

a. All day Saturday and Sunday

b. Saturday afternoons and Sunday

c. Saturday and Sunday mornings

 

0
1 tháng 2 2023

ko có bài nghe ah ơi :>

 

2. Listening: Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d).(Nghe ba bài ghi âm. Khoanh tròn vào phương án đúng (a - d).)1. Where would you hear this announcement?(Bạn sẽ nghe thông báo này ở đâu?)a. in a shop centre(trong một trung tâm thương mại)b. in a clothes shop(trong một cửa hàng quần áo)c. in a department store(trong một trung tâm mua sắm)d. in a camera shop(trong một cửa hàng máy ảnh)2. What does Lucy do to save money?(Lucy làm gì để...
Đọc tiếp

2. Listening: Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d).

(Nghe ba bài ghi âm. Khoanh tròn vào phương án đúng (a - d).)

1. Where would you hear this announcement?

(Bạn sẽ nghe thông báo này ở đâu?)

a. in a shop centre

(trong một trung tâm thương mại)

b. in a clothes shop

(trong một cửa hàng quần áo)

c. in a department store

(trong một trung tâm mua sắm)

d. in a camera shop

(trong một cửa hàng máy ảnh)

2. What does Lucy do to save money?

(Lucy làm gì để tiết kiệm tiền?)

a. She never goes out

(Cô ấy không bao giờ đi chơi)

b. She works every weekend.

(Cô ấy làm việc vào mỗi cuối tuần.)

c. She doesn't buy many things.

(Cô ấy không mua nhiều thứ.)

d. She works every day

(Cô ấy làm việc mỗi ngày)

3. What is Jake going to do?

(Jake sẽ làm gì?)

a. apply for a job

(nộp đơn xin việc)

b. make a phone call

(gọi điện thoại)

c. work as a waiter

(làm bồi bàn)

d. tell someone about a job

(nói với ai đó về một công việc)

 

1
11 tháng 9 2023

 1. c

 2. c

 3. d

20 tháng 2 2023

A.

Kayla's project is about comparing cities in the USA.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

Kayla: Hey, John. Do you know what the most populated city in USA is? Can you guess?

John: Hmmm Los Angeles?

Kayla: It’s NewYork. In twenty nineteen, nearly nine million people lived there.

John: That’s a lot. Is that in your magazine?

Kayla: Yes, it is. It’s an article comparing cities in the US.

John: I guess our city is the smallest/ We only have five thousand people living there.

Kayla: No, that is Buford city in Wyoming. That only has only one person.

John: That’s funny? What’s the most expensive city? Is it San Fransico?

Kayla: No, it isn’s. It’s New York.

John: Why?

Kayla: Houses are expensive, travel, restaurants and other things, too.

John: Wow, I’m glad to live here.

Kayla: Me too. I think our city is the best place to live.

Tạm dịch:

Kayla: Hey John. Bạn có biết thành phố nào đông dân nhất ở Mỹ không? Bạn có thể đoán không?

John: Los Angeles?

Kayla: Đó là New York. Có gần 9 triệu dân sống ở đây.

John: Nhiều ghê. Đó là cuốn tạp chí của bạn à?

Kayla: Đúng vậy. Đó là một bài so sánh các thành phố ở Mỹ.

John: Tôi đoán thành phố chúng ta là nhỏ nhất. Chúng ta chỉ có 5 nghìn dân.

Kayla: Không đúng. Đó là thành phố Buford in Wyoming. Nó chỉ có 1 dân.

John: Thật là thú vị.Thành phố nào là đắt nhất? San Fransico đúng không?

Kayla: Không, chính là New York.

John: Tại sao?

Kayla: Nhà cửa rất đẹp, cả du lịch, nhà hàng và mọi thứ khác cũng thế.

John: Wow, tôi cảm thấy thật vui khi sống ở đây.

Kayla: Tôi cũng thế, tôi nghĩ thành phố mình là nơi tốt nhất để sống.

b. Now, listen and circle the correct answers.(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)1. When did the idea of the internet come about? (Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)a. in the 1960s (vào những năm 1960) b. in the 1990s (trong những năm 1990)2. In which country was the first long-distance network created? (Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)a. the UK (Vương quốc Anh)  b. the USA (Mỹ)3. What was the first message...
Đọc tiếp

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. When did the idea of the internet come about? (Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)

a. in the 1960s (vào những năm 1960) b. in the 1990s (trong những năm 1990)

2. In which country was the first long-distance network created? (Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)

a. the UK (Vương quốc Anh)  b. the USA (Mỹ)

3. What was the first message sent over the network? (Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì?)

a. “hello” (xin chào)  b. “login” (đăng nhập)

4. What is an internet protocol? (Giao thức internet là gì?)

a. a set of rules (một tập hợp các quy tắc)

b. a message between two computers (một tin nhắn giữa hai máy tính)

5. What did Tim Berners-Lee invent? (Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì?)

a. the World Wide Web (World Wide Web) 

b. a messaging software (một phần mềm nhắn tin)

 

2
11 tháng 9 2023
1. a2. b3. b4. a5. a
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 9 2023

1. a

When did the idea of the internet come about? - a. in the 1960s

(Ý tưởng về internet ra đời khi nào? - vào những năm 1960) 

Thông tin: Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. 

2. b

In which country was the first long-distance network created? - the USA

(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào? - Mỹ)

Thông tin: In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. 

3. b

What was the first message sent over the network? - b. “login” 

(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì? - đăng nhập)

Thông tin: A message saying "login" was sent from one computer to the other.

4. a

What is an internet protocol? - a. a set of rules

(Giao thức internet là gì? - một tập hợp các quy tắc)

Thông tin: In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. 

5. a

What did Tim Berners-Lee invent? - a. the World Wide Web

(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì? - World Wide Web) 

Thông tin: In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. 

1A

2A

3B

4B

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1 - a. Landmark 81 is a really modern building. They finished it last year. 

(Landmark 81 là một tòa nhà thực sự hiện đại. Họ đã hoàn thành nó vào năm ngoái.)

modern = new (hiện đại = mới)

2 - a. The shopping mall is always crowded on Sundays. Many people like to go shopping then.

(Trung tâm mua sắm luôn đông đúc vào Chủ nhật. Nhiều người thích đi mua sắm vào thời gian đó.)

crowded = having a lot of people (đông đúc = có nhiều người)

3 - b. I like walking early in the morning. There are no cars or people. It is very peaceful.

(Tôi thích đi bộ vào buổi sáng sớm. Không có xe hơi hoặc người. Nó rất yên bình.)

peaceful = quiet and calm (yên bình = yên tĩnh và trầm lắng)

4 - b. The amusement park is always noisy. You can hear music and people shouting. 

(Công viên giải trí luôn ồn ào. Bạn có thể nghe thấy âm nhạc và mọi người la hét.)

noisy = loud (ồn ào = to về âm lượng)

a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.) 1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)a. become bigger in size, number, or amount (trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)b. become smaller in size, number, or amount (trở nên nhỏ hơn về kích thước,...
Đọc tiếp

a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.

(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.)

 

1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.

(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)

a. become bigger in size, number, or amount 

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b. become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

2. The number of new students decreased from 750 to 650 this year. 

(Số lượng sinh viên mới giảm từ 750 xuống 650 trong năm nay.)

a. become bigger in size, number, or amount

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b.   become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc số lượng)

3. The place has developed from a small fishing village into a famous tourist resort. 

(Nơi này đã phát triển từ một làng chài nhỏ thành một khu du lịch nổi tiếng.)

a. grow or become bigger or more advanced 

(phát triển hoặc trở nên lớn hơn hoặc cao cấp hơn)

b. get smaller or become less advanced

(nhỏ hơn hoặc trở nên kém tiên tiến hơn)

4. In the 1990s, many people moved away and went to live in bigger cities. 

(Vào những năm 1990, nhiều người đã chuyển đi và đến sống ở các thành phố lớn hơn.)

a. become different 

(trở nên khác biệt)

b. go to a different place for work or to live 

(đi đến một nơi khác để làm việc hoặc để sống)

5. After the earthquake destroyed the town, it took ten years to rebuild the whole area. 

(Sau khi trận động đất phá hủy thị trấn, phải mất mười năm để xây dựng lại toàn bộ khu vực.)

a. make something for a second time 

(làm một cái gì đó lần thứ hai)

b. begin making something 

(bắt đầu làm một cái gì đó)

6. The town has actually changed a lot in the last twenty years. Most small stores closed, and now we have big supermarkets.

(Thị trấn đã thực sự thay đổi rất nhiều trong hai mươi năm qua. Hầu hết các cửa hàng nhỏ đóng cửa, và bây giờ chúng tôi có các siêu thị lớn.)

a. stay the same (giữ nguyên)

b. become different (trở nên khác biệt)

 

1
9 tháng 2 2023

1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.

(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)

a. become bigger in size, number, or amount 

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b. become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

2. The number of new students decreased from 750 to 650 this year. 

(Số lượng sinh viên mới giảm từ 750 xuống 650 trong năm nay.)

a. become bigger in size, number, or amount

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b.   become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc số lượng)

3. The place has developed from a small fishing village into a famous tourist resort. 

(Nơi này đã phát triển từ một làng chài nhỏ thành một khu du lịch nổi tiếng.)

a. grow or become bigger or more advanced 

(phát triển hoặc trở nên lớn hơn hoặc cao cấp hơn)

b. get smaller or become less advanced

(nhỏ hơn hoặc trở nên kém tiên tiến hơn)

4. In the 1990s, many people moved away and went to live in bigger cities. 

(Vào những năm 1990, nhiều người đã chuyển đi và đến sống ở các thành phố lớn hơn.)

a. become different 

(trở nên khác biệt)

b. go to a different place for work or to live 

(đi đến một nơi khác để làm việc hoặc để sống)

5. After the earthquake destroyed the town, it took ten years to rebuild the whole area. 

(Sau khi trận động đất phá hủy thị trấn, phải mất mười năm để xây dựng lại toàn bộ khu vực.)

a. make something for a second time 

(làm một cái gì đó lần thứ hai)

b. begin making something 

(bắt đầu làm một cái gì đó)

6. The town has actually changed a lot in the last twenty years. Most small stores closed, and now we have big supermarkets.

(Thị trấn đã thực sự thay đổi rất nhiều trong hai mươi năm qua. Hầu hết các cửa hàng nhỏ đóng cửa, và bây giờ chúng tôi có các siêu thị lớn.)

a. stay the same (giữ nguyên)

b. become different (trở nên khác biệt)