K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2. Read the text. Then answer the questions.(Đọc văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)1. What is 'showrooming? Have you or someone you know ever showroomed?(Hành vi xem sản phẩm mẫu là gì? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã bao giờ chỉ xem sản phẩm chưa?)2. Do you prefer to buy things in shops or online? Why?(Bạn thích mua các thứ trong cửa hàng hay mua trực tuyến hơn? Tại sao?)3. Should you expect to pay more for goods in a shop than on a website?...
Đọc tiếp

2. Read the text. Then answer the questions.

(Đọc văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

1. What is 'showrooming? Have you or someone you know ever showroomed?

(Hành vi xem sản phẩm mẫu là gì? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã bao giờ chỉ xem sản phẩm chưa?)

2. Do you prefer to buy things in shops or online? Why?

(Bạn thích mua các thứ trong cửa hàng hay mua trực tuyến hơn? Tại sao?)

3. Should you expect to pay more for goods in a shop than on a website? Why? /Why not?

(Bạn có nghỉ rằng mình phải trả cho hàng hóa trong cửa hàng nhiều hơn trên trang web không? Tại sao?)

4. What would you do if you had to pay to look around a shop?

(Bạn sẽ làm gì nếu phải trả tiền để xem cửa hàng?)

That'll be $5, please.

A health food shop in Adelaide, Australia, has decided to charge customers S5 for "just looking". The problem is that customers keep coming into the shop and leaving without buying anything. “They pretend to be interested in a product and ask for advice,” says Kate Reeves, the shop owner, "but they usually don't buy anything." 

This new phenomenon is called "showrooming". People visit a shop, examine a product, and then buy it online, where it is cheaper. Kate says she spends hours every day talking about products with customers "I can't stand working and not getting paid," she says. 'No one can make me work for free!' 

Everyone avoids paying more than they have to, but customers fail to realise that Kate's prices are mostly the same as in larger stores and on websites. They prefer to shop elsewhere as they expect to find the product at a lower price. "If customers choose to buy something, I return the $5 fee," says Kate. 

Many shops face the same problem and some may end up introducing a similar charge. The danger is that it asks putting customers off. But Kate in Adelaide says it has made no difference to her business.

 

1
11 tháng 9 2023

1. ‘Showrooming’ is when people visit a shop, examine a product, and then buy it online. Sometimes I showroomed because I just want to take a look at the products but don't want to buy.

(Hành vi xem mẫu sản phẩm là khi mọi người ghé cửa hàng, nghiên cứu một sản phẩm, rồi mua nó trên mạng. Đôi khi tôi làm vậy vì tôi chỉ muốn nhìn qua sản phẩm nhưng không muốn mua.)

2. I prefer buy things online because it saves time and money.

(Tôi thích mua hàng trên mạng vì nó tiết kiệm thời gian và tiền bạc.)

3. No I don't. (Không)

4. I would just look and not touch anything. (Tôi sẽ chỉ nhìn và không đụng bất cứ thứ gì.)

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)1. Where is Ben?2. What is he doing?I can still learnMost children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I...
Đọc tiếp

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.

(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)

1. Where is Ben?

2. What is he doing?

I can still learn

Most children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I still learn? Luckily, digital learning helps me.

When I am absent from school, I do online courses. Computers help me with the subjects, and I can learn at my own speed. When there is no tournament, I come back to school and I can do the tests easily. My friends also help me if I have any problems.

This new learning way makes me happy and keeps me up with my friends. I can still learn when I am not at school. That is why digital learning becomes more and more popular.

* keep up with: to do whatever is necessary to stay level or equal with someone or something

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Ben is at home.

(Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà.)

2. He is studying.

(Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.) 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Tạm dịch văn bản:

Tôi vẫn có thể học

Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.

Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.

Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.

* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. Oasis of the Sea.

(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)

2. More than 2,000 people work on the ship.

(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)

3.  There are 250 chefs.

(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)

4. Yes. 

(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)

5. There’s a climbing wall in the sports area.

(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)

2. Read and listen to the text. Then answer the questions.(Đọc và nghe văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.) 1. When did the Vietnam football Federation begin?(Liên đoàn bóng đá Việt Nam được thành lập khi nào?)2. What competitions does the team play in?(Đội bóng tham gia những giải đấu nào?)3. Where is the Mỹ Đình stadium?(Sân vận động Mỹ Đình ở đâu?)4. Can you only watch football at Mỹ Đinh?(Bạn chỉ có thể xem bóng đá ở Mỹ Đình?)5....
Đọc tiếp

2. Read and listen to the text. Then answer the questions.

(Đọc và nghe văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

 

1. When did the Vietnam football Federation begin?

(Liên đoàn bóng đá Việt Nam được thành lập khi nào?)

2. What competitions does the team play in?

(Đội bóng tham gia những giải đấu nào?)

3. Where is the Mỹ Đình stadium?

(Sân vận động Mỹ Đình ở đâu?)

4. Can you only watch football at Mỹ Đinh?

(Bạn chỉ có thể xem bóng đá ở Mỹ Đình?)

5. Is basketball a new sport in Việt Nam?

(Bóng rổ có phải là môn thể thao mới ở Việt Nam không?)

6. How did lots of people watch the 2019 basketball competition?

(Nhiều người đã xem trận đấu bóng rổ năm 2019 bằng cách nào?)

7. What other things can you see at basketball games?

(Đâu là những thứ khác bạn có thể thấy ở các trận đấu bóng rổ?)

Two national teams

Football (or soccer) is the most popular sport in Viet Nam. In 1989, the Vietnam Football Federation began, and in 1991, the national team started to play in international games. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup

The national team plays at the My Dinh stadium in Hà Nội. There are athletics events here as well as football matches. You can even go to music concerts! Basketball is quite a new sport in Viet Nam. In 2019, the national championship was in Ho Chi Minh City. The games were on the internet so everyone could enjoy them. The competitions are fast and fun, and there is music and dancing before and after the game.


 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. In 1989.

(Năm 1989.)

2. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup.

(Đội hiện đang thi đấu tại các giải đấu như FIFA World Cup và AFC Asian Cup.)

3. It is in Ha Noi.

(Nó diễn ra ở Hà Nội.)

4. No, there is also music concert.

(Không, có cả buổi biểu diễn âm nhạc.)

5. Yes, it is.

(Vâng, đúng vậy.)

6. The game was on the internet so everyone could enjoy them.

(Trận đấu đã được phát trên internet để mọi người có thể thưởng thức chúng.)

7. I can see music and dancing before and after the game.

(Tôi có thể xem âm nhạc và khiêu vũ trước và sau trận đấu.)

2. Read the text. Then answer the questions.(Đọc văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)THE ADVENTURES OF TOM SAWYERSummer came, and there was no school. Tom didn't want to think about Muff Potter and Injun Joe, but it wasn't easy. At night, in bed, he saw Joe's face in the dark, and he couldn't sleep. One hot summer day he and Joe Harper were down by the Mississippi River. They fished and talked. "Let's get away from here!"- said Tom. "Let's go and do something exciting somewhere."...
Đọc tiếp

2. Read the text. Then answer the questions.

(Đọc văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

THE ADVENTURES OF TOM SAWYER

Summer came, and there was no school. Tom didn't want to think about Muff Potter and Injun Joe, but it wasn't easy. At night, in bed, he saw Joe's face in the dark, and he couldn't sleep. One hot summer day he and Joe Harper were down by the Mississippi River. They fished and talked. "Let's get away from here!"- said Tom. "Let's go and do something exciting somewhere." "OK", said Joe. "But what? And where?"

"Let's run away. Let's sleep out under the trees on Jackson's Island, a desert island," said Tom. "Let's ask Huck Finn, get something to eat and don't let anyone else know." That night three boys in a small boat went down to Jackson's Island. They had some bread and some meat, and Huck had his pipe, too. They cooked the meat over the fire and had the best dinner in the world. Soon they stopped talking, their eyes closed and they slept.

1. Why couldn't Tom sleep?

(Tại sao Tom không ngủ được?)

2. Why did Tom want to go to Jacksons Island?

(Tại sao Tom muốn đến Đảo Jacksons?)

3. How many boys went to the island?

(Có bao nhiêu cậu bé đã đến đảo?)

4. Where did they make a fire?

(Họ đã đốt lửa ở đâu?)

5. What did they think of their dinner?

(Họ nghĩ gì về bữa tối của họ?)

 

2
18 tháng 2 2023

1. Because he saw Joe's face in the dark.

2. Because he want to do something exciting somewhere.

3. There are three boys.

4. Jackson's island.

5. Their dinner is the best dinner in the world.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Tạm dịch bài đọc:

NHỮNG CHUYẾN PHIÊU LƯU CỦA TOM SAWYER

Mùa hè đến, và không có trường học. Tom không muốn nghĩ về Muff Potter và Injun Joe, nhưng điều đó không dễ dàng chút nào. Vào ban đêm, trên giường, anh nhìn thấy khuôn mặt của Joe trong bóng tối, và anh không thể ngủ được. Vào một ngày mùa hè nóng nực, anh và Joe Harper ra xuống sông Mississippi. Họ câu cá và nói chuyện. "Hãy đi khỏi đây!" - Tom nói. "Hãy đi và làm điều gì đó thú vị ở đâu đó." "Được," Joe nói. "Nhưng cái gì? Và ở đâu?"

Tom nói: "Hãy chạy đi. Hãy ngủ dưới tán cây trên Đảo Jackson, một hoang đảo". "Hãy hỏi Huck Finn, đi ăn gì và đừng để ai khác biết." Đêm đó ba cậu bé trên một chiếc thuyền nhỏ đi xuống Đảo của Jackson. Họ có một ít bánh mì và một ít thịt, và Huck cũng có tẩu thuốc của mình. Họ nấu thịt trên lửa và có bữa tối ngon nhất trên thế giới. Ngay sau đó họ không nói chuyện nữa, họ nhắm mắt và ngủ.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Ben is sometimes absent from school because he plays tennis and he must practise a lot, and he often goes to other countries to play in tournaments.

(Tại sao Ben thỉnh thoảng nghỉ học? - Ben đôi khi phải nghỉ học vì chơi quần vợt và phải tập luyện nhiều, và bạn ấy thường sang các nước khác để tham gia các giải đấu.)

2. Digital learning helps Ben keep learning.

(Điều gì giúp Ben tiếp tục học? – Phương pháp học kỹ thuật số giúp Ben có thể tiếp tục học.)

3. Yes, he does.

(Ben còn đi học không? – Còn.)

4. Yes, he can.

(Ben có thể vượt qua các bài kiểm tra ở trường không? – Bạn ấy có thể.)

5. In my opinion, special students or too busy students do online courses when they are absent from school.

(Theo bạn, ai là người thường tham gia các khóa học trực tuyến khi nghỉ học? – Theo tôi, những học sinh đặc biệt hoặc những học sinh quá bận rộn sẽ tham gia các khóa học trực tuyến khi họ nghỉ học.) 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. There are 100 theme parks in Japan

2. Tokyo Disneylan opened in 1983

3. No, they aren't. They are very safe

4. Thrill rides can be scary

5. At Edo Wonderlan, you can dress up in historial clothes and visit attractions such as a Ninja Trick Maze

6. I can go to shops, cafe, restaurants, show and concerts.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Dịch các câu trả lời:

1. Có 100 công viên giải trí ở Nhật Bản

2. Tokyo Disneylan mở cửa năm 1983

3. Không, chúng không. Chúng rất an toàn

4. Những chuyến đi cảm giác mạnh có thể đáng sợ

5. Tại Edo Wonderlan, bạn có thể mặc những bộ quần áo mang tính lịch sử và tham quan các điểm tham quan như Ninja Trick Maze

6. Tôi có thể đi đến các cửa hàng, quán cà phê, nhà hàng, buổi biểu diễn và các buổi hòa nhạc.

Read the passage carefully. Then answer the questions ( Đọc kỹ đoạn văn. Sau đó trả lời các câu hỏi ) :The Vietnamese students take part in different activities after school. Some students play sports. They often play soccer, table tennis or badinton. Sometimes they go to swimming in the swimming pools. Some students like music, drama and movies. They often practice playing musical instruments in the school music room. They join in the school theater group and usually rehearse...
Đọc tiếp

Read the passage carefully. Then answer the questions ( Đọc kỹ đoạn văn. Sau đó trả lời các câu hỏi ) :

The Vietnamese students take part in different activities after school. Some students play sports. They often play soccer, table tennis or badinton. Sometimes they go to swimming in the swimming pools. Some students like music, drama and movies. They often practice playing musical instruments in the school music room. They join in the school theater group and usually rehearse plays. Some are members of the stamp collector's club. They often get together and talk about their stamps. A few students stay at home and play video game or computer games. Most of them enjoy their activities after school.

1. Which sports do some Vietnamese students often play ?

2. Where do they go swimming ?

3. Do some students collect stamps ?

4. Where do some student often practice playing musical instruments ?

5. Do Vietnamese students enjoy their activities after school ?

1
29 tháng 12 2020

Read the passage carefully. Then answer the questions ( Đọc kỹ đoạn văn. Sau đó trả lời các câu hỏi ) :

The Vietnamese students take part in different activities after school. Some students play sports. They often play soccer, table tennis or badinton. Sometimes they go to swimming in the swimming pools. Some students like music, drama and movies. They often practice playing musical instruments in the school music room. They join in the school theater group and usually rehearse plays. Some are members of the stamp collector's club. They often get together and talk about their stamps. A few students stay at home and play video game or computer games. Most of them enjoy their activities after school.

1. Which sports do some Vietnamese students often play ?

-> They often play soccer, table tennis or badminton.

2. Where do they go swimming ?

-> They go to swimming in the swimming pools.

3. Do some students collect stamps ?

-> Yes, they do.

4. Where do some student often practice playing musical instruments ?

-> They often practice playing musical instruments in the school music room. 

5. Do Vietnamese students enjoy their activities after school ?

-> Yes, they do.

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra...
Đọc tiếp

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)

1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)

2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra những ví dụ nào để hỗ trợ ý kiến của mình trong đoạn văn thứ ba?)

Writing Skill (Kỹ năng viết)

Using conjunctions to give examples (Sử dụng các liên từ để đưa ra các ví dụ)

To give examples, you should use words like for example and such as. (Để đưa ra các ví dụ, bạn nên sử dụng các từ như for example (ví dụ) và such as (chẳng hạn).)

For example can be used at the beginning of a sentence, followed by a comma (For example có thể được sử dụng ở đầu câu, theo sau là dấu phẩy):

Computers are used in other inventions. For example, computers are used to make flying easier. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác. Ví dụ, máy tính được sử dụng để làm cho việc bay dễ dàng hơn.)

For example can be used in the middle of a sentence, separated by commas (Ví dụ có thể được sử dụng ở giữa câu, phân tách bằng dấu phẩy:)

Computers are used in other inventions, for example, airplanes and cars. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, ví dụ, máy bay và ô tô.)

Such as is only used in the middle of a sentence with a comma before such as and a comma after the examples. (Such as chỉ được sử dụng ở giữa câu với dấu phẩy trước ví dụ và dấu phẩy sau các ví dụ.)

Computers are used in other inventions, such as airplanes and cars, to make them better. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, chẳng hạn như máy bay và ô tô, để làm cho chúng tốt hơn.)

 

1
11 tháng 9 2023

1. the way we communicate and work

(cách thức chúng ta giao tiếp và làm việc)

2. working from home and working with people from other countries

(làm việc ở nhà và làm việc với mọi người ở quốc gia khác)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1. The population of the world will increase. The number of people in the countryside will decrease.

(Dân số thế giới sẽ tăng lên. Số người ở nông thôn sẽ giảm đi.)

Thông tin: The population of the world is over 7 billion now, and this will definitely increase to 9 billion by 2050.

(Dân số thế giới hiện nay là hơn 7 tỷ người, và con số này chắc chắn sẽ tăng đến 9 tỷ người vào năm 2050.)

In the future, this will probably go up to 70%, and the number of people in the countryside will decrease to 30%.

(Trong tương lai, con số này có thể sẽ tăng lên 70%, và số người ở nông thôn sẽ giảm xuống còn 30%.)

2. The writer uses “definitely” and “probably” in the sentences.

(Người viết sử dụng từ “chắc chắn” và “có lẽ” trong các câu.)

Thông tin: The population of the world is over 7 billion now, and this will definitely increase to 9 billion by 2050.

(Dân số thế giới hiện nay là hơn 7 tỷ người, và con số này chắc chắn sẽ tăng đến 9 tỷ người vào năm 2050.)

In the future, this will probably go up to 70%, and the number of people in the countryside will decrease to 30%.

(Trong tương lai, con số này có thể sẽ tăng lên 70%, và số người ở nông thôn sẽ giảm xuống còn 30%.)