K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1: soccer

2: rock climbing

3: at an indoor center

4: exciting

5: scared

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. The speaker used to play soccer.

(Người nói đã từng chơi bóng đá.)

Thông tin: I used to spend a lot of time playing soccer. 

(Tôi đã từng dành rất nhiều thời gian để chơi bóng đá.)

2. She tried rock climbing first.

(Cô ấy thử trò trò leo núi đá đầu tiên.)

Thông tin: The first extreme sport I tried was rock climbing.

(Môn thể thao mạo hiểm đầu tiên tôi thử sức là leo núi.)

3. She learned at an indoor center.

(Cô ấy học ở một trung tâm trong nhà.)

Thông tin: I learned how to do it at an indoor rock climbing center, but I was soon climbing mountains. 

(Tôi đã học cách làm điều đó tại một trung tâm leo núi trong nhà, nhưng tôi đã sớm leo núi.)

4. She thought zorbing sounded exciting.

(Cô ấy nghĩ trò lăn dốc trong 1 quả cầu nhựa trong suốt nghe có vẻ thích thú.)

Thông tin: I heard about zorbing and thought it sounded really exciting. 

(Tôi đã nghe về zorbing và nghĩ rằng nó nghe thật thú vị.)

5. The first time she went zorbing, she was scared.

(Lần đầu tiên cô ấy chơi trò lăn trong quả cầu nhựa trong suốt, cô ấy đã sợ.)

Thông tin: The first time I went zorbing, I was pretty scared.

(Lần đầu tiên tôi đi zorbing, tôi đã khá sợ hãi.)

b. Now, listen and circle the correct answers.(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)1. When did the idea of the internet come about? (Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)a. in the 1960s (vào những năm 1960) b. in the 1990s (trong những năm 1990)2. In which country was the first long-distance network created? (Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)a. the UK (Vương quốc Anh)  b. the USA (Mỹ)3. What was the first message...
Đọc tiếp

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. When did the idea of the internet come about? (Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)

a. in the 1960s (vào những năm 1960) b. in the 1990s (trong những năm 1990)

2. In which country was the first long-distance network created? (Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)

a. the UK (Vương quốc Anh)  b. the USA (Mỹ)

3. What was the first message sent over the network? (Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì?)

a. “hello” (xin chào)  b. “login” (đăng nhập)

4. What is an internet protocol? (Giao thức internet là gì?)

a. a set of rules (một tập hợp các quy tắc)

b. a message between two computers (một tin nhắn giữa hai máy tính)

5. What did Tim Berners-Lee invent? (Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì?)

a. the World Wide Web (World Wide Web) 

b. a messaging software (một phần mềm nhắn tin)

 

2
11 tháng 9 2023
1. a2. b3. b4. a5. a
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 9 2023

1. a

When did the idea of the internet come about? - a. in the 1960s

(Ý tưởng về internet ra đời khi nào? - vào những năm 1960) 

Thông tin: Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. 

2. b

In which country was the first long-distance network created? - the USA

(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào? - Mỹ)

Thông tin: In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. 

3. b

What was the first message sent over the network? - b. “login” 

(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì? - đăng nhập)

Thông tin: A message saying "login" was sent from one computer to the other.

4. a

What is an internet protocol? - a. a set of rules

(Giao thức internet là gì? - một tập hợp các quy tắc)

Thông tin: In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. 

5. a

What did Tim Berners-Lee invent? - a. the World Wide Web

(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì? - World Wide Web) 

Thông tin: In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

I often watch movies on weekends.

=> Sai vì trọng âm của câu nên nhấn vào "often" thì người nói lại nhấn vào "movies".

b. Now, listen and circle a or b.(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn a hoặc b.) 1. What is their hobby?(Sở thích của họ là gì?)a. building robots (chế tạo rô bốt)                        b. buying robots (mua rô bốt)2. Why do they like their hobby? (Tại sao họ thích sở thích của họ?)a. They love science. (Họ yêu khoa học.)            b. They love fighting. (Họ thích chiến đấu.)3. How much money do they spend on their hobby?(Họ chi bao nhiêu tiền...
Đọc tiếp

b. Now, listen and circle a or b.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn a hoặc b.)

 

1. What is their hobby?

(Sở thích của họ là gì?)

a. building robots (chế tạo rô bốt)                        

b. buying robots (mua rô bốt)

2. Why do they like their hobby? (Tại sao họ thích sở thích của họ?)

a. They love science. (Họ yêu khoa học.)            

b. They love fighting. (Họ thích chiến đấu.)

3. How much money do they spend on their hobby?

(Họ chi bao nhiêu tiền cho sở thích của mình?)

a. 200 dollars a month (200 đô la một tháng)     

b. 20 dollars a month (20 đô la một tháng)

4. How much time do they spend on their hobby?

(Họ dành bao nhiêu thời gian cho sở thích của mình?)

a. 3 hours a week (3 giờ một tuần)                        

b. 10 hours a week (10 giờ một tuần)

5. What's the best thing about their hobby?

(Điều tuyệt vời nhất về sở thích của họ là gì?)

a. the robot battles (các trận chiến robot)            

b. the traveling (đi du lịch)

 

2
11 tháng 9 2023
1. a2. a3. b4. b5. a

1. a: What is their hobby? - building robots   

(Sở thích của họ là gì? - chế tạo rô bốt)

2. a :Why do they like their hobby? - They love science.

(Tại sao họ thích sở thích của họ? - Họ yêu khoa học.)

3. b: How much money do they spend on their hobby? - 20 dollars a month

(Họ chi bao nhiêu tiền cho sở thích của mình? - 20 đô la một tháng)

4. b: How much time do they spend on their hobby? - 10 hours a week 

(Họ dành bao nhiêu thời gian cho sở thích của mình? - 10 giờ một tuần)

5. a: What's the best thing about their hobby? - the robot battles

(Điều tuyệt vời nhất về sở thích của họ là gì? - các trận chiến robot)

1a

2a

3b

4b

5a

11 tháng 9 2023

We arrange to play computer games together on Saturday afternoon.

(Chúng tôi sắp xếp để chơi điện tử cùng nhau vào chiều thứ Bảy.)

9 tháng 2 2023

b. Now, read and circle the answers.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. Men of the Trees was given a new name in…

(Men of the Trees đã được đặt tên mới vào…)

a. 1975.

b. 1992

c. 1981

2. The ITF has helped to protect trees in…

(ITF đã giúp bảo vệ cây cối ở…)

a. the Amazon.

b. Kenya.

c. Australia.

3. National Tree Week started in…

(Tuần lễ Cây Quốc Gia được bắt đầu vào năm …)

a. 1981.

b. the 1990s

c. 1975.

4. Trees for Life has grown…

(Trees for Life đã trồng được …)

a. two thousand trees. (2.000 cây)

b. over one hundred trees. (hơn 100 cây)

c. 35 million trees. (35 triệu cây)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

- Đối với câu hỏi, người hỏi sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi yes-no. 

- Những câu khẳng định mang tính tích cực, ta cũng lên giọng ở cuối câu. 

- Những câu mang tính phủ định, ta xuống giọng ở cuối câu.