Câu 5: 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 2,125. Dẫn X qua Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y?
Câu 6: Hỗn hợp 4,48 lít khí A gồm H2 và C2H4. Dẫn A qua Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí
Y có thể tích là 3,36 lít chỉ gồm các hidrocacbon
a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
b) Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Hướng dẫn Ta có : M - X = 4. 3,75 = 15
C 2 H 4 28 13 \ / 15 / \ H 2 2 13
→ n C 2 H 4 n H 2 = 1 1
Vậy hiệu suất tính theo anken hoặc H2 củng được
Giả sử: nX = 1mol → mX = 15. 1 = 15 g = mY
Mà M - Y = 5. 4 = 20 → nY = 15/20 = 0,75 mol → nH2 pư = 1 – 0,75 = 0,25 mol
→ H = 0 , 25 0 , 5 .100% = 50%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có : M - X = 4. 3,75 = 15
C 2 H 4 28 13 \ / 15 / \ H 2 2 13
→ n C 2 H n H 2 = 1 1
Vậy hiệu suất tính theo anken hoặc H2 củng được
Giả sử: nX = 1mol à mX = 15. 1 = 15 g = mY
Mà M - Y = 5. 4 = 20 à nY = 15/20 = 0,75 mol à nH2 pư= 1 – 0,75 = 0,25 mol
à H = 0 , 25 0 , 5 .100% = 50%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
hhX gồm H2 và C2H4 có dX/He = 3,75.
Dẫn X qua Ni, to → hhY có dY/He = 5.
• Đặt nH2 = x mol; nC2H4 = y mol.
Đặt nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol.
Giả sử có x mol C2H6 tạo thành → hhY gồm C2H6 x mol; H2 (1 - x) mol và C2H4 (1 - x) mol.
→ x = 0,5 → H = 50%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
MX = 15. Áp dụng qui tắc đường chéo : nC2H4 : nH2 = 1 : 1. Giả sử số mol mỗi chất trong X là 1
C2H4 + H2 ->C2H6
, x -> x -> x
=> nY = 2 – x mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mY => 2 + 28 = 4.5.(2 – x)
=> x = 0,5 mol => H% = 50%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giả sử nX =1
Có nH2 + nC2H4 = nX = 1
2nH2 + 28nC2H4 = mX = 3,75.4 = 15
⇒ nH2 = nC2H4 = 0,5
Đặt nC2H4 phản ứng = a ⇒ nH2 phản ứng = a.
⇒ nY = nX – nH2 phản ứng = 1 – a
MY = 5.4 =20
mY = mX =15 ⇒ nY = 15 : 20 =0,75 ⇒ a = 1- 0,75 = 0,25
⇒ H = 25%
Đáp án B.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Hướng dẫn
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
n H 2 n C 2 H 4 = 28 - 15 15 - 2 = 1 1 Þ Có thể tính hiệu suất phản ứng theo H2 hoặc theo C2H4
Phương trình phản ứng :
H2 + C2H4 C2H6
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mX = mY <=> nX. M - X = nY. M - Y <=> n X n Y = M - Y M _ X = 5 . 4 3 , 75 . 4 = 4 3
Chọn nX = 4 mol => n H 2 = n C 2 H 4 = 2 mol ; n H 2 ( p o ) . . = n X - n Y = 1 mol
=> Hiệu suất phản ứng : H = 1 2 .100% = 50%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
n1 là số mol hỗn hợp khí ban đầu, n2 là số mol hỗn hợp khí sau phản ứng.
5.
\(n_X=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ M_X=2,125.4=8,5g\cdot mol^{^{ }-1}\\ n_{H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,1\\ 2a+28b=8,5.0,1=0,85\\ a=0,075;b=0,025\\ H_2+C_2H_4-^{^{ }Ni,t^{^{ }0}}->C_2H_6\\ V_{C_2H_6}=0,025.22,4=0,56L;V_{H_2dư}=22,4\left(0,075-0,025\right)=1,12L\)
6.
Thu được Y chỉ gồm hydrocarbon nên khí hydrogen phản ứng hết.
\(n_A=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ n_Y=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ \Delta n_{hh}=n_{H_2\left(pư\right)}=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\\ a.\%V_{H_2}=\dfrac{0,05}{0,2}=25\%\\ \%V_{C_2H_4}=75\%\\ b.BTLK\pi:0,15=0,05+n_{Br_2}\\ n_{Br_2}=0,1mol\)