K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho kí hiệu A, B, D, H là tính trạng trội và ngược lại a, b, d, h là tt lặn

Có sơ đồ sau:

P : \(\dfrac{AB}{ab}\) DdHh  x  \(\dfrac{AB}{ab}\) DdHh

-> (\(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{AB}{ab}\)) (Dd x Dd) (Hh x Hh)

F1 : KG : (1/4 [\(\dfrac{AB}{AB}\)] : 2/4 [\(\dfrac{AB}{ab}\)] : 1/4 [\(\dfrac{ab}{ab}\)]) (1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd) (1/4HH : 2/4Hh : 1/4hh)

KH : (3/4 trội : 1/4 lặn) (3/4 trội : 1/4 lặn) (3/4 trội : 1/4 lặn)

Vậy tỉ lệ KH 3 trội 1 lặn ở F1 là: 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64

18 tháng 7 2023

sai

+)Tỉ lệ KH 4 tính trặng lặn:0

+) Tr lệ KH mang 3 trội 1 lặn: 1/2 x 3/4 x 3/4 + 1/2 x 1/4 x 3/4 + 1/2 x 3/4 x 1/4=15/32

29 tháng 8 2021

Cảm ơn nha

29 tháng 8 2021

P: \(\dfrac{Ab}{aB}Dd\) \(X^HX^h\) x \(\dfrac{Ab}{aB}Dd\)\(X^HY\)

Xét từng cặp tính trạng lai với nhau

P1: \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\) =>F1: \(1\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)

P2: Dd x Dd => 3 D_ : 1dd

P3: \(X^HX^h\)\(X^HY\) => \(3X^H\)_: 1\(X^hY\)

+ Tỉ lệ KH mang 4 tính trạng lặn = 0

+ Tỉ lệ kiểu hình 3 Trội và 1 Lặn:

\(\dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}=...\)

29 tháng 8 2021

Cảm ơn bạn nhiều nha

6 tháng 6 2019

Đáp án A

Dd × Dd → 1/4 DD : 1/2 Dd : 1/4 dd

Hh × Hh → 1/4 HH : 1/2 Hh : 1/4 hh

Ee × Ee → 1/4 EE : 1/2 Ee : 1/4 ee

AB/ab × AB/ab  → 1/4 AB/AB : 1/2 AB/ab : 1/4 ab/ab

+ TH1 : Kiểu hình trội về A-B- :3/4 . (1/4)3 = 3/256

+ TH2 : Kiểu hình trội D-H- hoặc H-E- hoặc D-E- = 1/4.(3/4)2.1/4 .  (Cách chọn alen trội) = 27/256

→ Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:

3/256 + 27/256 = 15/128

29 tháng 5 2019

Đáp án A

Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%

(1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125

(2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù)

(3) sai, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545

=> Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng (A-B-D-E-) = 9/16 x 0,545 = 30,66%

(4) đúng

Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDE Y, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ...
Đọc tiếp

Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXdchiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDE Y, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%.

(2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.

(3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.

(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%.

A. 2                        

B. 3                       

C. 4                       

D. 1

1
Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDE Y, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ...
Đọc tiếp

Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXdchiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDE Y, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%.

(2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.

(3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.

(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%.

A. 2                        

B. 3                       

C. 4                       

D. 1

1
4 tháng 3 2018

Chọn B.

Giải chi tiết:

Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%

(1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125

(2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù).

(3) đúng, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545

(4) đúng.

10 tháng 1 2018

Đáp án A

Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%

(1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125

(2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù)

(3) sai, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545

=> Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng (A-B-D-E-) = 9/16 x 0,545 = 30,66%

(4) đúng

8 tháng 10 2018

Đáp án C

AB//ab Dd x AB//ab Dd à A_B_D_ = 49,5% = A_B_ x 3 4

à A_B_ = 66% = 50% + aabb à aabb = 16%

à tỉ lệ ab = 40% à tần số hoán vị gen f = 20%

(1) Hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%  à đúng

(2) Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd chiếm 16,25% à sai, ab//ab Dd = 16% *  3 4 = 12%

 

(3) Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 30%àđúng,

A_B_dd = 66% *  1 4 = 16,5%; aaB_D_ = A_bbD_ = (25%-16%) *  3 4 = 6,75%

 

=> tổng số = 16,5 + 6,75x2 = 30%

(4) Số cá thể có kiểu gen giống P chiếm tỷ lệ 6,25% à sai,

AB//ab Dd = 0,4 * 0,4 * 2 *  3 4 = 24%