Nêu các cơ quan, chức năng, một số bệnh thường gặp và cách bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể người theo gợi ý dưới đây:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hệ sinh dục nữ | Hệ sinh dục nam | ||
Cơ quan | Chức năng | Cơ quan | Chức năng |
Buồng trứng | - Sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ. | Ống dẫn tinh | Vận chuyển tinh trùng đến túi tinh. |
Âm đạo | - Có tuyến tiết ra chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập. - Tiếp nhận tinh trùng. - Là đường ra của trẻ sơ sinh. | Tuyến tiền liệt | Tiết dịch màu trắng hòa lẫn với tinh trùng từ túi tinh phóng ra tạo thành tinh dịch. |
Ống dẫn trứng | - Đón trứng. - Là nơi diễn ra sự thụ tinh. - Vận chuyển trứng hoặc hợp tử xuống tử cung. | Tuyến hành | Tiết dịch nhờn có tác dụng rửa niệu đạo và làm giảm tính acid của dịch âm đạo, đảm bảo sự sống sót của tinh trùng. |
Tử cung | - Tiếp nhận trứng hoặc hợp tử. - Nuôi dưỡng phôi thai. | Túi tinh | Dự trữ tinh trùng, tiết một ít dịch. |
Âm hộ | - Bảo vệ cơ quan sinh dục. | Tinh hoàn | Sản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam. |
| Mào tinh hoàn | Nơi tinh trùng phát triển toàn diện. | |
Dương vật | Có niệu đại |
Câu 1:
Trong máu, tế bào có chức năng bảo vệ cơ thể là: Bạch cầu
Cơ chế hoạt động của bạch cầu:
+ Các tế bào bạch cầu đi qua đường máu và tiêu diệt các vi-rút, vi khuẩn và các vật lạ trong cơ thể người có thể gây nên bệnh tật hoặc viêm nhiễm.
+ Các tế bào bạch cầu tạo nên hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể khỏi những vật lạ.
Câu 2:
Một số bệnh ở đường hô hấp thường gặp như viêm phổi, viêm phế quản, hen suyễn, lao phổi, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính…
Các tác nhân có hại cho hệ hô hấp: Bụi, nitơ oxit, lưu huỳnh oxit, cacbon oxit, các chất độc hại và các sinh vật gây bệnh .
Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại:
+ Trồng nhiều cây xanh,
+ Không xả rác bừa bãi,
+ Không hút thuốc lá,
+ Đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường nhiều bụi.
Đáp án A
Hệ nội tiết và hệ thần kinh có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể.
-
Mô là một tập hợp tế bào chuyên hóa (cùng chất gian bào),có cấu tạo giống nhau cùng nhau thực hiện một chức năng nào đó trong cơ thể người và động vật
Trong sinh học, một hệ cơ quan (hay hệ sinh học) là một nhóm các cơ quan hoạt động cùng nhau để thực hiện một chức năng nhất định. Các hệ phổ biến có thể thấy trong giải phẫu người cũng như động vật có vú và các động vật khác là những hệ như hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ thần kinh,...
có thể là do một chấn thương riêng lẻ (ví dụ chấn thương xuyên thấu) hoặc hoạt động lặp đi lặp lại (mạn tính, gây ra bệnh về gân). Vận động thường không thay đổi, nhưng tổn thương bán phần có thể tiến triển thành tổn thương hoàn toàn, đặc biệt khi có lực tác động đáng kể hoặc lặp đi lặp lại.
* Hệ cơ quan ví dụ: Hệ tuần hoàn.
1. Hệ tuần hoàn gồm có tim và hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch và mao mạch).
2. Chức năng của hệ tuần hoàn: Vận chuyển các chất dinh dưỡng và khí O2 đến các tế bào và mô trên khắp cơ thể đồng thời vận chuyển các chất thải và khí CO2 đến các cơ quan bài tiết. Trong đó:
- Tim co bóp đẩy máu và hệ mạch.
- Hệ mạch đưa máu đi khắp cơ thể.
* Tham khảo 1 số hệ cơ quan khác:
Hệ cơ quan | Cơ quan cấu tạo nên hệ cơ quan | Chức năng hệ cơ quan |
Hệ tiêu hóa | Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. | Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể, đồng thời đào thải các chất thải trong quá trình tiêu hóa ra ngoài. |
Hệ tuần hoàn | Tim và hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch). | Vận chuyển các chất dinh dưỡng và khí O2 đến các tế bào trong cơ thể; vận chuyển chất thải và CO2 từ tế bào đến các cơ quan bài tiết. |
Hệ thần kinh | Thần kinh trung ương (não, tủy sống) và hệ thần kinh ngoại biên (hạch thần kinh và dây thần kinh) | Tiếp nhận, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường. |
Hệ hô hấp | Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi. | Giúp cơ thể trao đổi khí. |
Hệ bài tiết | Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. | Lọc máu để bài tiết các sản phẩm dư thừa, độc hại,… |
Câu 24: [VD] Tại sao cơ thể đa bào có nhiều tế bào chuyên hóa về chức năng?
A. Số lượng tế bào lớn nên có thể phân chia chức năng chuyên hóa.
B. Tỉ lệ diện tích / thể tích cơ thể nhỏ nên sự trao đổi chất qua màng không đủ.
C. Các tế bào chuyên hóa làm việc hiệu quả hơn.
D. Cơ thể đa bào cần nhiều loại chất hơn cơ thể đơn bào nên cần các tế bào chuyên hóa.
Câu 25: [VD] Cho các nhận định sau:
1. Sinh vật đơn bào là sinh vật có cơ thể cấu tạo chỉ từ một tế bào.
2. Ở hầu hết sinh vật đa bào các tế bào đều thực hiện các chức năng giống nhau.
3. Sinh vật đa bào đều được cấu tạo từ tế bào nhân thực.
4. Vi khuẩn Lactobacillus sống trong ruột người giúp người tiêu hóa thức ăn. Các tế bào vi khuẩn này là tế bào cấu tạo nên cơ thể người.
Các nhận định đúng là:
A. 1,3.
B. 1,3,4.
C. 1,2,3,4.
D. 1,4.
Câu 26: [NB] Cơ thể gồm nhiều cấp độ tổ chức khác nhau. Em hãy lựa chọn cách sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần của các cấp độ tổ chức đó.
A. Tế bào ( Mô ( Cơ quan ( Hệ cơ quan ( Cơ thể.
B. Mô ( Tế bào ( Cơ quan ( Hệ cơ quan ( Cơ thể.
C. Tế bào ( Cơ quan ( Hệ cơ quan ( Cơ thể ( Mô.
D. Cơ quan ( Hệ cơ quan ( Cơ thể ( Mô ( Tế bào.
Câu 27: [NB] Các tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng tạo thành
A. mô.
B. cơ quan.
C. hệ cơ quan.
D. cơ thể.
Câu 28: [NB] “Tim, phổi, gan” là ví dụ về cấp độ tổ chức nào ở cơ thể người?
A. mô.
B. cơ quan.
C. hệ cơ quan.
D. Tế bào
Câu 29: [NB] Cấu tạo cơ thể cây cà chua gồm:
A. lá, thân, hoa.
B. Hệ rễ và hệ chồi.
C. Mô dẫn, mô biểu bì.
D. Hệ lá, hệ thân, hệ rễ.
Câu 30: [TH] Để thực hiện chức năng bảo vệ các phần bên trong các tế bào ở mô biểu bì thường có đặc điểm gì?
A. Xếp sát nhau không có khoảng gian bào.
B. Trong suốt.
C. Kích thước lớn hơn các tế bào ở mô khác
D. Không có nhân.
.Câu 31: [TH] Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, hấp thụ dinh dưỡng và thải phân là chức năng của tổ chức nào trong cơ thể người?
A. Tế bào lông ruột.
B. Biểu mô ruột.
C. Ruột non.
D. Hệ tiêu hóa.
Câu 32: [VD] Khi quan sát tiêu bản giải phẫu bệnh từ gan của bệnh nhân A. Các bác sĩ nhận thấy trong hàng trăm tế bào gan có một số ít tế bào phổi . Các bác sĩ nhận định bệnh nhân nói trên bị ung thư di căn. Kết luận trên dựa trên khái niệm về tổ chức cơ thể nào ?
A. mô.
B. cơ quan.
C. hệ cơ quan.
D. Tế bào
Câu 33: [VD] Trong các hệ cơ quan ở người sau đây:
1. Hệ tiêu hóa 2. Hệ thần kinh 3. Hệ vận động 4. Hệ sinh dục
Hệ cơ quan nào khi tổn thương sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới cơ thể?
A. Hệ tiêu hóa.
B. Hệ thần kinh.
C. Hệ vận động
D. Hệ sinh dục.
Hệ cơ quan
Cơ quan
Chức năng
Một số bệnh thường gặp
Cách bảo vệ
Hệ vận động
Cơ, xương, khớp
Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển
loãng xương, viêm khớp, còi xương, bong gân,…
duy trì chế độ ăn đủ chất và cân đối
Bổ sung Vitamin và chất khoáng thiết yếu
Thường xuyên rèn luyện thể dục thể thao
Vận động vừa sức đúng cách
Đi đứng ngồi đúng tư thế
Điều chỉnh cân nặng phù hợp
Tắm nắng
Hệ tiêu hóa
Ống tiêu hóa (miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn) và các tuyến tiêu hóa
Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải chất bã ra ngoài
Ngộ độc thực phẩm, tiêu chảy, giun sán, sâu răng, táo bón, viêm dạ dày, …
Có chế độ dinh dưỡng hợp lý
Uống đủ nước, ăn nhiều chất xơ
Thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm
Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh
Hạn chế sử dụng chất kích thích
Vệ sinh răng miệng đúng cách
Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp
Hệ tuần hoàn căng thẳng nghỉ ngơi hợp lý ý
tim và hệ mạch
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí oxygen, hormone,… đến các tế bào và vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài
thiếu máu, huyết áp cao, xơ vữa động mạch,…
Có cơ chế độ ăn uống khoa học
Hạn chế sử dụng thức ăn mặn, dầu mỡ, tăng cường sử dụng rau xanh cho quả
Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu bia
Luyện tập thể dục thể thao vừa sức
Kiểm soát cân nặng tránh lo âu
Hệ hô hấp
Đường dẫn khí (Mũi, Họng, thanh quản, khí quản phế quản) và hai lá phổi
giúp cơ thể lấy lại khí Oxygen từ môi trường và thải ra khí carbon dioxide ra ngoài cơ thể
viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, hen, suyễn, cúm,…
Vệ sinh cá nhân, nơi ở sạch sẽ, giữ vệ sinh môi trường
Ăn uống đầy đủ dưỡng chất hợp lý
Không hút thuốc lá
Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp
Giảm tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh
Đeo khẩu trang chống bụi tiêm vaccine phòng bệnh.
Hệ bài tiết
Phổi, thận, da, gan
lọc các chất thải có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường
viêm thận, viêm đường tiết niệu, sỏi thận, sỏi đường tiết niệu,…
Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý
Hạn chế các thức ăn chế biến sẵn nhiều muối
Rèn luyện thể dục thể thao phù hợp
Không nhịn tiểu, giữ gìn vệ sinh hệ bài tiết
Đảm bảo môi trường sống sạch sẽ
Khám sức khỏe định kỳ
Không tự ý dùng thuốc
Hệ thần kinh
Não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh
Thu thập các kích thích từ môi trường điều khiển điều hòa các hoạt động của các cơ quan giúp cho cơ thể thích nghi với môi trường
Tai biến mạch máu não, thoát vị đĩa đệm, parkinson, Alzheimer,…
Thực hiện chế độ dinh dưỡng lối sống lành mạnh
Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên
Đảm bảo giấc ngủ
Không sử dụng chất kích thích
Thường xuyên kiểm tra sức khỏe
Hệ nội tiết
các tuyến nội tiết tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy tuyến trên thận, tuyến sinh dục,…
điều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể thông qua việc tiết ra một số hoóc môn tác động đến cơ quan nhất định
đái tháo đường, bướu cổ, lùn và khổng lồ, vô sinh
Thực hiện chế độ dinh dưỡng lối sống lành mạnh Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên
Đảm bảo giấc ngủ
Không sử dụng chất kích thích
Không tự ý dùng thuốc
Thường xuyên kiểm tra sức khỏe
Hệ sinh dục
ở nam: tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật,..
ở nữ: buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo,…
giúp cơ thể sinh sản duy trì nòi giống
Bệnh lậu, sùi mào gà, viêm gan B, HIV/AIDS, giang mai
Nâng cao sức khỏe vệ sinh cá nhân cơ quan sinh dục đúng cách cách
Tập luyện thể dục thể thao hợp lý chế độ dinh dưỡng hợp lý
Tìm hiểu thông tin sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy
Thái hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ của tiến bộ
Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website nội dung không phù hợp
Học sinh tham khảo nội dung trong bảng trên để vẽ sơ đồ