K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2023

Sự phân bố dân cư ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ phù hợp với địa hình chủ yếu do các yếu tố sau:

+ Địa hình: đa dạng, bao gồm các dãy núi, đồng bằng, sông suối và hồ nước. Địa hình đa dạng này tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi cho sự phân bố dân cư đa dạng và phù hợp với các loại địa hình khác nhau.

+ Tài nguyên tự nhiên: nhiều tài nguyên tự nhiên quan trọng như đất fertile, nước ngọt, rừng phong phú và khoáng sản. Sự phân bố dân cư phù hợp với địa hình giúp tận dụng và khai thác hiệu quả các tài nguyên này.

+ Khí hậu: khí hậu ôn đới và nhiệt đới gió mùa, với mùa hè ẩm và mùa đông lạnh. Điều kiện khí hậu này tạo ra môi trường thuận lợi cho nhiều loại cây trồng và động vật sống. Sự phân bố dân cư phù hợp với địa hình giúp tận dụng khí hậu để phát triển nông nghiệp và chăn nuôi.

+ Giao thông: hệ thống giao thông phát triển, bao gồm các tuyến đường bộ, đường sắt và sân bay. Sự phân bố dân cư phù hợp với địa hình giúp kết nối các khu vực dân cư và tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển và giao thương.

$HaNa$

1 tháng 9 2023

Tham khảo

Sự phân bố dân cư ở trung du và miền núi Bắc Bộ phù hợp với địa hình:

- Phía Tây Bắc có địa hình cao hơn so với vùng. Có núi cao, bị chia cắt sâu, có thung lũng, đồi núi hiểm trở, khí hậu khắc nhiệt.

=> Gây khó khăn cho việc đi lại và ít tiềm năng phát triển kinh tế, nên dân cư tập trung thưa thớt.

- Phía Đông Bắc va Trung Du có địa hình thấp hơn. Có đồi núi, xen kẻ những cánh đồng, thung lũng bằng phẳng, nhiều sông ngòi.

=> Thuận tiện cho việc sinh sống và phát triển kinh tế, nên dân cư tập trung đông đúc hơn.

11 tháng 1 2019

HƯỚNG DẪN

a) Nhận xét

- Mật độ dân số vào loại thấp nhất so với cả nước.

- Phân bố chênh lệch

+ Chênh lệch giữa vùng núi với trung du: vùng núi có mật độ dân số thấp, trung du có mật độ dân số cao hơn.

+ Chênh lệch ngay trong mỗi vùng: Núi cao có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với vùng núi thấp và núi trung bình; vùng trung du gần đồng bằng Bắc Bộ (ví dụ: Thái Nguyên, Bắc Giang, Hoà Bình...) và kề biển (ví dụ một số nơi ở Quảng Ninh) có mật độ dân số cao hơn nơi gần kề với vùng núi.

+ Chênh lệch giữa khu vực Tây Bắc và khu vực Đông Bắc.

+ Chênh lệch trong từng tỉnh.

- Phân hoá rõ giữa:

+ Tây Bắc và Đông Bắc.

+ Trung du và miền núi.

+ Nơi kề với Đồng bằng sông Hồng và những nơi còn lại.

b) Giải thích

- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội

+ Những khu vực kinh tế phát triển thường là khu vực dân cư tập trung cao.

+ Những khu vực kinh tế chưa phát triển thì ngược lại.

- Điều kiện tự nhiên

+ Các khu vực núi cao: điều kiện tự nhiên có nhiều khó khăn, địa hình hiểm trở, bị cắt xẻ mạnh, mức độ tập trung dân cư thấp.

+ Các khu vực thấp, điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn, có nhiều mặt bằng tương đối rộng, các ngã ba sông... mức độ tập trung dân cư cao hơn.

1 tháng 9 2023

Tham khảo

a) Đặc điếm phân bố

- Đây là vùng có mật độ dân số trung bình 207 người/km2 năm 2006 (thấp hơn mức trung bình cả nước 254 người/km2), thấp hơn nhiều so với các vùng Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

- Sự phân bố dân cư không đồng đều:

+ Trong toàn vùng: mật độ dân số dao động từ mức thấp nhất là dưới 50 người/km2 đến mức cao nhất là trên 2.000 người/km2 với 7 cấp độ khác nhau.

· Trên 2000 người/km2: tập trung ở các thành phố lớn nhất trong vùng là Thanh Hoá, Vinh, Huế.

· Từ 1.001 - 2.000 người/km2: tập trung ở ven các đô thị lớn như các thành phố Thanh Hoá, Vinh, Huế.

· Từ 501 - 1.000 người/km2: phân bố tập trung ở các đồng ven biển lớn như Thanh Hoá, Nghệ An và ở các đô thị như Đồng Hới, Đông Hà.

· Từ 201 - 500 người/km2: tập trung ở ven biển, dọc theo quốc lộ 1A như khu vực ven biển phía nam Thanh Hoá, phía bắc Hà Tĩnh, phía bắc Quảng Bình,...

· Từ 101 - 200 người/km2: thuộc vùng đồi trung du trước núi Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế,...

· Từ 50 - 100 người/km2: tập trung trên phần lớn diện tích tỉnh Quảng Bình và phía tây nam các tỉnh Thanh Hoá, Hà Tĩnh.

· Dưới 50 người/km2: chủ yếu là trên các vùng núi cao giáp biên giới Việt - Lào (thuộc Trường Sơn Bắc).

+ Dân cư phân bố không đều giữa các khu vực:

· Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển (mật độ dân số phần lớn trên 200 người/km2), vùng đồi núi phía tây có mật độ dân số thấp (phần lớn dưới 100 người/km2).

· Giữa thành thị và nông thôn: dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn, mạng lưới đô thị còn mỏng nên quy mô dân số đô thị ít.

b) Giải thích

- Sự phân bố dân cư không đều là do kết quả tác động của nhiều nhân tố:

+ Nhân tố tự nhiên: địa hình, khí hậu, đất đai, nguồn nước, thiên tai, trong đó chủ yếu là địa hình (khu vực vùng núi cao hiểm trở dân cư thưa thớt hơn vùng đồng bằng ven biển).

+ Nhân tố kinh tế - xã hội: trong đó trình độ phát triển kinh tế, tính chất của nền sản xuất là nhân tố quyết định.

- Khu vực đông dân nhất là các thành phố, thị xã có nền kinh tế với các ngành công nghiệp, dịch vụ phát triển.

- Các khu vực đồng bằng gắn với họat động trồng lúa nước, họat động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản có mức độ tập trung dân đông hơn so với khu vực trồng hoa màu ở vùng đồi núi phía tây.

27 tháng 1 2019

HƯỚNG DẪN

a) Giống nhau

- Mật độ dân số thấp.

- Phân bố dân cư không đều theo lãnh thổ.

- Có sự phân hoá rõ.

- Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn.

b) Khác nhau

- Mật độ: Trung du và miền núi Bắc Bộ (TD&MNBB) cao hơn Tây Nguyên (TN).

- Phân bố không đều theo lãnh thổ:

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: rất không đều giữa trung du và miền núi, giữa Tây Bắc và Đông Bắc, giữa nơi giáp với Đồng bằng sông Hồng và những nơi còn lại; giữa nơi ven sông và ngã ba sông với các nơi ven rìa các lưu vực sông...).

+ TN: không đều, nhưng tương đối đều hơn TD&MNBB (so các cao nguyên với nhau, giữa các cao nguyên và khu vực bán bình nguyên xen đồi ở giữa các cao nguyên kề nhau; giữa trung tâm các cao nguyên và ven rìa...).

+ Phân bố giữa thành thị và nông thôn: TD&MNBB có sự tương phản cao (dẫn chứng). Tây Nguyên có sự tương phản thấp hơn (dẫn chứng).

- Phân hoá:

+ TD&MNBB: phân hoá rõ giữa trung du và miền núi, Tây Bắc và Đông Bắc, vùng kề ĐBSH và vùng kề các dãy núi cao...

+ TN: phân hoá rõ giữa trung tâm cao nguyên và ven rìa, giữa các cao nguyên và khu vực bán bình nguyên xen đồi.

NG
26 tháng 11 2023

- Đặc điểm phân bố dân cư:
  + Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi dân cư thưa thớt.
  + Phân bố dân cư có sự khác nhau giữa miền núi và trung du: ở những vùng cao, dân cư thưa hơn vùng thấp và các đô thị.
- Nguyên nhân:
  + Ở những vùng núi cao: địa hình bị cắt xẻ mạnh, khí hậu khắc nghiệt, không thuận lợi cho hoạt động sản xuất và cư trú, nên dân cư thưa thớt.
  + Ở khu vực trung du và đô thị: địa hình, khí hậu thuận lợi hơn cho hoạt động sản xuất và cư trú nên dân cư tập trung đông đúc.

-Đặc điểm phân bố dân cư:

+Dân cư ở đây thưa thớt

+Số lượng dân cư có sự khác nhau giữa đồng bằng và miền núi: ở những vùng càng cao, số dân càng ít

-Nguyên nhân: 

+ở những vùng núi cao: địa hình bị cắt xẻ mạnh, khí hậu khắc nghiệt, không thuận lợi cho hoạt động sản xuất và cư trú, nên dân cư thưa thớt.

+ở khu vực trung du và đô thị: địa hình, khí hậu thuận lợi hơn cho hoạt động sản xuất và cư trú nên dân cư tập trung đông đúc.

24 tháng 12 2020

cậu có thể tham khảo câu trả lời này nhé 

1.

a. Phân bố dân cư chưa hợp lí ở đồng bằng với trung du, miền núi

- Vùng đồng bằng có dân cư tập trung đông đúc với mật độ dân số rất cao:

+ Vùng đồng bằng sông Hồng có mật dân số cao nhất cả nước từ khoảng 501 đến 2000 người trên 1km vuông

+ Đồng bằng sông Cửu Long và một số vùng ven biển có mật độ dân số từ khảng 501 đến 1000 người trên 1km vuông

- Vùng trung du và miền núi dân cư tập trung thưa thớt với mật độ dân số thấp

+ Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân cư thấp dưới 50 người trên 1km vuông

+ Vùng núi Bắc Trung Bộ  có mật độ dân cư thấp dưới 100 người trên 1km vuông

b. Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa thành thị và nông thôn

- Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng cao nhất và đang có xu hướng giảm liên tục từ 80,5% (số liệu lấy từ năm 1990) xuống còn 73,1% (số liệu lấy từ năm 2005)

- Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp hơn và đang có xu hướng tăng liên tục từ 19,5% (số liệu lấy từ năm 1990) lên 26,9% (số liệu lấy từ năm 2005)

còn mấy câu kia mình không biết làm nên cậu có thể tham khảo trên internet nha

Chúc cậu học tốt :)))))))))))

  

 

 

24 tháng 12 2020

Cảm ơn cậu nha ^^

NG
26 tháng 11 2023

• Yêu cầu số 1: Một số sông ở vùng Duyên hải miền Trung là: sông Mã, sông Chu, sông Cả, sông Gianh, sông Thu Bồn, sông Ba,…
• Yêu cầu số 2: Đặc điểm sông ngòi
- Vùng Duyên hải miền Trung có nhiều sông ngòi.
- Do địa hình hẹp ngang nên sông thường ngắn, dốc. 
- Chế độ nước sông có hai mùa là mùa lũ và mùa cạn. Vào mùa lũ, nước sông lên nhanh nhưng cũng rút nhanh.

7 tháng 11 2021

giúp em với ạ !

 

17 tháng 10 2018

HƯỚNG DẪN

Căn cứ vào trang bản đồ dân tộc của Atlat Địa lí Việt Nam để tìm các dẫn chứng cụ thể

- Giống nhau: đều là nơi tập trung chủ yếu của các dân tộc ít người và có nhiều dân tộc sống đan xen nhau.

- Khác nhau:

+ Các dân tộc ít người khác nhau: kể tên các dân tộc ít người ở mỗi vùng.

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều dân tộc sống đan xen nhau hơn.

24 tháng 11 2023

Tham khảo!

- Những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2 là: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La; Cao Bằng; Bắc Cạn; Lạng Sơn.

- Những tỉnh có mật độ dân số trên 400 người/km2 là: Phú Thọ, Bắc Giang.

- Nhận xét:

+ Dân cư trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố không đồng đều giữa các tỉnh; giữa khu vực miền núi và khu vực trung du.

+ Nhìn chung, khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt.