K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 4

Dựa trên yếu tố Hán Việt, ta có thể tạo ra các từ mới bằng cách kết hợp các chữ Hán và Việt theo nguyên tắc của ngôn ngữ. Dưới đây là một số ví dụ:

1. **Nghênh Hoa** (Nghênh: từ Hán, có nghĩa là ngắm; Hoa: từ Việt, có nghĩa là hoa) - có thể ám chỉ việc ngắm nhìn hoa.
2. **Vân Điệu** (Vân: từ Hán, có nghĩa là mây; Điệu: từ Việt, có nghĩa là điệu nhảy) - có thể ám chỉ hình ảnh của những đám mây mềm mại nhưng di chuyển đều đặn.
3. **Thiên Hạ** (Thiên: từ Hán, có nghĩa là trời; Hạ: từ Việt, có nghĩa là hạnh phúc) - có thể ám chỉ toàn bộ dân chúng, quần chúng trong xã hội.
4. **Phong Lôi** (Phong: từ Hán, có nghĩa là gió; Lôi: từ Việt, có nghĩa là sấm sét) - có thể ám chỉ hiện tượng thời tiết có gió và sấm sét.
5. **Ngọc Thanh** (Ngọc: từ Hán, có nghĩa là ngọc; Thanh: từ Việt, có nghĩa là thanh tịnh) - có thể ám chỉ một vùng đất có ngọc và yên bình.
6. **Tinh Tú** (Tinh: từ Hán, có nghĩa là tinh tú, tinh xảo; Tú: từ Việt, có nghĩa là đồ uống) - có thể ám chỉ một loại đồ uống tinh tế và thơm ngon.

Những từ này kết hợp giữa yếu tố Hán và yếu tố Việt, tạo ra những cảm xúc và hình ảnh phong phú, đồng thời phản ánh sự đa dạng và sự phong phú của ngôn ngữ Việt Nam.

17 tháng 6 2018

1.

+)- Xúc : gấp , vội vã , gấp rút .

- Từ ngữ chứa yếu tố Hán Việt của từ Xúc là : Ác xúc , xúc thành,...


+)- Cầu : giúp đỡ  , quả cầu , quả bóng., cầu xin

- Cầu trợ , sưu cầu

+) - Vong : mất đi , chết , 

- Bại vong , thương vong ,...

2. +)--- Khai : Mở ra , nở , sôi .

 --Công khai , phóng khai , triệu khai...

+) - Cảm : cảm thấy , cảm động 

- cảm ngộ , cảm nhiễm , mẫn cảm , khoái cảm

+) - Mẫu : đơn vị đo , xem , mẹ .

- Mẫu thân , sư mẫu...

26 tháng 3 2022

Trong tiếng Việt, từ Hán Việt có một khối lượng khá lớn. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập,...

26 tháng 3 2022

tham khảo đâu

10 tháng 8 2016

5 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Gia sư, học viện, phàm phu, bạch mã, góa phụ. 

  - 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhật mộ, phủ môn, cách mạng, phòng bệnh, nhập gia.


  
10 tháng 8 2016

Cảm ơn bạn nhìuvui

4 tháng 6 2021
5 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Gia sư, học viện, phàm phu, bạch mã, góa phụ, tri thức, địa lí, giáo viên, học sinh...5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhật mộ, phủ môn, cách mạng, phòng bệnh, nhập gia, chuyên gia, thủ môn...
14 tháng 8 2019

Những từ ghép chính phụ có:

- Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau:

Nhật thực, nhật báo, mĩ nhân, đại dương, phi cơ

- Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:

Phóng đại, chỉ dẫn, ái quốc, hữu hiệu, vô hình

27 tháng 8 2021
  • 5 từ  có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Gia sư, học viện, phàm phu, bạch mã, góa phụ, tri thức, địa lí, giáo viên, học sinh...
  • 5 từ Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhật mộ, phủ môn, cách mạng, phòng bệnh, nhập gia, chuyên gia, thủ môn...
27 tháng 8 2021

thiếu tí xin lỗi

  • 5 từ Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Gia sư, học viện, phàm phu, bạch mã, góa phụ, tri thức, địa lí, giáo viên, học sinh...
  • 5 từ  Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhật mộ, phủ môn, cách mạng, phòng bệnh, nhập gia, chuyên gia, thủ môn...
24 tháng 8 2021

a. thủy điện, thủy cung, thủy sản

b. đồng dao, đồng bào, đồng chí

c. nhân loại, nhân tài, nhân gian

d. nguyệt thực, nguyệt quang, nhật nguyệt