K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4

- Past simple:

(+) S + V2 + O.

(-) S + didn't + V2 + O.

(?) Did + S + Vo + O?

* Answer:

(+) Yes, S + did (+ O).

(-) No, + S + didn't (+ O).

- Past continious:

/!\ tobe: was/were /!\

(+) S + tobe + V-ing + O.

(-) S + tobe + not + V-ing + O.

(?) Tobe + S + V-ing + O?

* Answer:

(+) Yes, S + was + V-ing (+ O).

(-) No, + S + wasn't + V-ing (+ O).

 

2 thì này là cơ bản NHẤT nha! Mong rằng giúp ích đc j đó cho bn ^^
#hoctot

tick cho mình nhá! :D

4 tháng 5 2022

tham khảo:

https://topicanative.edu.vn/thi-qua-khu-don/

4 tháng 5 2022

(+): Khẳng định

\(S+V_{2/ed}+O.....\)

(-): Phủ định

\(S+didn't+V_0+O....\)

(?): Nghi vấn

\(Did+S+V_0+O....?\)

2 tháng 11 2019

Câu 1:

more là tính từ so sánh hơn của many,much.

less là tính từ so sánh hơn của little.

2 tháng 11 2019

more la them less la it hon nho hon

thi qua khu don : 

 Voi dong tu to be : S + was/were+ ...                             EX  : she was happy to see me

voi dong tu thuong 

 The khang dinh: S + V ( o dang qua khu) + ....                                Ex : he often moked a lot tn years ago 

The phu dinh : dung tro tu did : S + did not + V ( bare - inf)              ex : I didn't watch TV yesterday.

The nghi van: Did + S +V (bare -inf) + ....?                                         Did you see my daughter , Mary ?

tra loi : Yes , S + did                    No, I didn't                                            Yes , I did 

12 tháng 8 2019

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + was/were + V-ing (+ O)

Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.

S + was/were + not + V-ing (+ O)

Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.

(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?

Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?

12 tháng 8 2019

Answer :

Khẳng định : S + was / were + V-ing ...

Phủ định : S + was / were + not + V-ing ...

Nghi vấn : Was/Were + S + V-ing …?

Wh : Wh + was / were + S + V-ing ... ?

Whs : Whs + S + was / were + V-ing ... ?

~Std well~

#Thạc_Trân

13 tháng 5 2021

1.Cấu trúc:

Quá khứ hoàn thành

Động từ “to be”

S + had been+ Adj/ noun

Ex: My father had been a great dancer when he was a student

Động từ thường:

S + had +Ved(past pariple)
Ex:  I met them after they had divorced each other
qua-khu-hoan-thanh-past-perfect

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had been+ V-ing

Ex: When I looked out of the window, it had been raining







qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-past-perfect-continous

2. Chức  năng

 Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: We had had lunch when she arrived. 

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

 Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.

 3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

 - Câu điều kiện loại 3:

 If I had known that, I would have acted differently. 

 - Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

I wish you had told me about that

 - I had turned off the computer before I came home

- AfterI turned off the computer, I came home

 - He had painted the house by the timehis wife arrived home

 4. Signal Words:

 When, by the time, until, before, after

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: I had been thinking about that before you mentioned it

 2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

 Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

 3. Signal words:

 since, for, how long...

Thì quá khứ hoàn thành: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. ... Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

19 tháng 7 2021

tóm lại là ghi cấu trúc của 2 loại đó đúng khum ?

Cấu trúc / công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

+ S + had + been + V-ing

-S + hadn’t + been + V-ing

? Had + S + been + V-ing?

Cấu trúc / công thức thì ht hoàn thành tiếp diễn

+ S + have/ has + been + V-ing

- S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

? Have / Has + S + been + V-ing

 

19 tháng 7 2021

Thanks

 

5 tháng 5 2016

Cách dùng

Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả :

Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:

  • She came back last Friday.

Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.

  • I saw her in the street.

Tôi đã gặp cô ấy trên đường.

  • They didn't agree to the deal.

Họ đã không đồng ý giao dịch đó.

Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:

  • She lived in Tokyo for seven years.

Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm.

  • They were in London from Monday to Thursday of last week.

Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.

  • When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.

Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể.

Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn:

• Yesterday

• (two days, three weeks) ago

• last (year, month, week)

• in (2002, June)

• from (March) to (June)

• in the (2000, 1980s)

• in the last century

• in the past

Cấu trúc

Câu khẳng định

- S + V-ed/P2 (+ O)

* Ghi chú:

S: chủ ngữ

V: động từ

O: tân ngữ

Ví dụ:

  • She came back last Friday.
  • They were in London from Monday to Thursday of last week.

Câu phủ định

- S + did not/didn't + V (+ O)

Ví dụ:

  • She didn't come back last Friday
  • They were not in London from Monday to Thursday of last week.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)

- (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)

Ví dụ:

  • When did she come back?
  • Were they in London from Monday to Thursday of last week?
5 tháng 5 2016

chị zậy hiện tại hoàn thành sao chị

 

31 tháng 8 2021

Có trường hợp động từ thêm đuôi ing trong quá khứ ở thì quá khứ tiếp diễn

VD.: I was doing my homework at this time yesterday.

Động từ có đuôi -ing trong quá khứ đơn là quá khứ tiếp diễn:
 1.Cách dùng
-Diễn đạt hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ và Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. 
 2.Các ví dụ:
Ex1: When i was taking a bath, she was using the computer.(Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
 Ex2: I was listening to the news when she phoned.(Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới.)
Ex3: When he worked here, he was always making noise.
3.Các công thức:
(+): S + was/were + V-ing(+O)
Ex: I was thinking about him last night.
(-): S + was/were + not + V-ing(+O) 
Ex: I wasn't thinking about him last night. 
(?): Was/were + S + V-ing(+O)
Ex: Were you thinking about him last night?

2 tháng 3 2022

TL: 

I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – was

S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were 

HT

23 tháng 11 2023

\(5x^2+14x-432\)
\(=\left(5x^2+54x\right)-\left(40x+432\right)\)
\(=x\left(5x+54\right)-8\left(5x+54\right)\)
\(=\left(5x+54\right)\left(x-8\right)\)
#kễnh

29 tháng 3 2021

Chủ động: S+V-ed/V3+O

=>S(là O bên trên)+were+V-ed/V3+by+...(S bên trên)

Ví dụ:

Câu chủ động: I washed these cars.

=> Câu bị động: These cars were washed.