K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

DT
30 tháng 4

Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như : so sánh, sở hữu, nhân quả… giữa các bộ phận của các câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.

Ví dụ : _ Mắt của cô ấy đen láy.

20 tháng 2 2017

Chọn đáp án: D

15 tháng 11 2019

Chọn đáp án: A

10 tháng 5 2021

Giải thích các bước giải:

Giữa các cá thể cùng loài thường có những mối quan hệ :

+ Hỗ trợ : các cá thể trong cùng 1 loài cùng nhau hỗ trợ nhau kiếm thức ăn , chống kẻ thù

+ Cạnh tranh : khi nguồn sống và sức chứa giảm xuống các cá thể cạnh trạnh về thức ăn , nơi ở .

10 tháng 5 2021

1. Trong chăn nuôi người ta lợi dụng mối quan hệ cùng loài để tăng gia sản xuất :

+ Ví dụ lợi dung mối quan hệ cạnh tranh để thúc đẩy các cá thể trong loài ăn nhiều hơn

Trong 1 đàn lợn nuôi 1 con thì con lợn đó sẽ ăn kém , nhưng nếu nuôi hiều con lợn sẽ cạnh tranh nhau ăn sẽ lớn nhanh hơn 

+ Quan hệ đối địch : Người ta sử dụng quan hệ thiên địch để tiêu diệt sâu hại gây bệnh 

Ví dụ : Dùng mèo để diệt chuột 

+ Luôn canh xen vụ để tăng năng xuất 

Ví dụ : Trồng ngô và đỗ xen kẽ tiết kiệm đất 

30 tháng 11 2018

Thành phần gọi đáp này (gọi), vâng (đáp) thể hiện mối quan hệ giữa người gọi và người đáp là mối quan hệ trên- dưới thân mật

2 tháng 7 2018

Các từ in đậm được dùng để nối hai vế trong câu ghép. Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu không chặt chẽ; đôi khi câu văn trở nên không hoàn chỉnh.

công thức giúp mình vớiMệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các quan hệ từ: a) Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That1. WHO:+ làm chủ từ (S) trong mệnh đề quan hệ+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ ngườiExample:    Mary is a girl. She is wearing a red hat.            " Mary is the girl who is wearing a red...
Đọc tiếp

công thức giúp mình với

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các quan hệ từ:

a) Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That

1. WHO:

+ làm chủ từ (S) trong mệnh đề quan hệ

+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ người

Example:    

Mary is a girl. She is wearing a red hat.

            " Mary is the girl who is wearing a red hat.

 

2. WHICH:

  + làm chủ từ (S) hoặc túc từ (O) trong MĐQH

             + thay thế cho danh từ / đại từ chỉ vật

Example

a. The bike is very nice. I bought it last week.

 " The bike which I bought last week is very nice.

b. The book is mine. The book is on the table.

" The book which is on the table is mine.

 

3. WHOM:

+ làm túc từ (O) trong MĐQH

            + thay thế cho danh từ/đại từ chỉ người

  Example:                        

 Do you know the woman? I saw the woman on TV last night.

" Do you know the woman whom I saw on TV last night.

 

4. WHOSE:

+ chỉ sở hữu, dùng cho người hoặc vật

Example:   The man is very kind. I borrowed his pen.

                    " The man whose pen I borrowed is very kind.

          + thay thế cho: - sở hữu tính từ (my, your, our, their, his, her, its)

                                       - sở hữu cách (N's)

                                       - cấu trúc: of + N

            + sau WHOSE luôn luôn là danh từ (N)

 

5. THAT:

            + thay thế cho WHO, WHOM, WHICH

            + bắt buộc dùng THAT khi trước đó có 1 số từ: a few, a little, the only, the first, the last, cụm từ vừa có người lẫn vật (the man and the animals), so sánh nhất …

b) Trạng từ quan hệ (relative adverbs): When, Where, Why

1. WHEN:      + đứng sau danh từ chỉ thời gian: time, holiday, …

                        + Dùng “when” thì bỏ cụm trạng từ chỉ thời gian (at that time, then…)

Example:    Do you remember the time? We met each other at that time.

                        " Do you remember the time when we met each other?

 

2. WHERE:    + đứng sau danh từ chỉ nơi chốn: place, house, city, country …

                        + Dùng “where” thì bỏ cụm trạng từ chỉ nơi chốn (in that place, in that city, there…)

Example:    The house is very old. He was born and gew up in that house.

                   " The house where was born and gew up is very old.

 

3. WHY:         + đứng sau danh từ chỉ lý do: reason, cause …

                        + Dùng “why” thì bỏ cụm trạng từ chỉ lý do: for that reason           

0
14 tháng 11 2021

C.ơn bn nhiều nhé

18 tháng 1 2022

Nếu gặp người bị hoạn nạn thì em sẽ cố gắng hết sức mình dang tay giúp đỡ họ.