a) Tìm phân số có mẫu bằng 5, biết rằng khi cộng tử cho 6, nhân mẫu cho 3 thì giá trị của phân số đó ko thay đổi.
b) Tìm phân số có mẫu là 13, biết rằng giá trị của phân số đó ko thay đổi khi ta cộng tử với -20 và nhân mẫu với 5.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi phân số đó là \(\frac{a}{13}\)
Ta có \(\frac{a+14}{13\times3}=\frac{a}{13}\)
\(\frac{a+14}{39}=\frac{a}{13}\)
13 x (a + 14) = 39 x a
13 x a + 182 = 39 x a
39 x a - 13 x a = 182
26 x a = 182
a = 7
Vậy phân số đó là \(\frac{7}{13}\)
Khi nhân mẫu cho 3 thì thì mẫu số mới là:13*4=52
Vậy nếu ta cộng thêm vào 14 và đồng thời vì mẫu số nhân 3 thì tử nhân 3 nên tử số là:14*4=56
Đáp số:56/52
Bài làm:
Gọi phân số cần tìm là\(\frac{a}{7}\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{a}{7}=\frac{a+16}{7.5}\)
\(\Leftrightarrow a.7.5=\left(a+16\right).7\)
\(\Leftrightarrow35a=7a+112\)
\(\Leftrightarrow35a-7a=112\)
\(\Leftrightarrow28a=112\)
\(\Rightarrow a=112:28\)
\(\Rightarrow a=4\)
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{4}{7}\)
#Mạt Mạt#
Bg
Gọi tử số của phân số đó là a (a \(\inℤ\))
Theo đề bài: \(\frac{a}{13}=\frac{a+14}{13.3}\)*Khi mẫu số nhân 3 thì từ nhân 3 nên a + 14 = a.3*
=> \(\frac{a+14}{13.3}=\frac{3a}{13.3}\)
=> a + 14 = 3a
3a - (a + 14) = 0
3a - a - 14 = 0
2a - 14 = 0
2a = 0 + 14
2a = 14
a = 14 : 2
a = 7
Vậy phân số đó là: \(\frac{7}{13}\)
Gọi tử số của phân số đó là a (a )
Theo đề bài: *Khi mẫu số nhân 3 thì từ nhân 3 nên a + 14 = a.3*
=>
=> a + 14 = 3a
3a - (a + 14) = 0
3a - a - 14 = 0
2a - 14 = 0
2a = 0 + 14
2a = 14
a = 14 : 2
a = 7
Vậy phân số đó là:
Gọi tử số là A
Ta có : \(\frac{A}{7}=\frac{A+16}{7X5}=\frac{A+16}{35}\)
MÀ : \(\frac{A}{7}=\frac{5A}{35}\)
nên : 5A = A + 16
4A = 16
A = 4
VẬY PHÂN SỐ ĐÓ LÀ \(\frac{4}{7}\)
a) Gọi phân số đó là \(\frac{a}{5}\)theo đề bài ta có :
\(\frac{a+6}{3.5}=\frac{a}{5}\)
\(\Leftrightarrow\)\(5.\left(a+6\right)=15a\)
\(\Leftrightarrow\)\(5a+30=15a\)
\(\Leftrightarrow\)\(15a-5a=30\)
\(\Leftrightarrow\)\(10a=30\)
\(\Rightarrow\)\(a=3\)
Vậy phân số đó là \(\frac{3}{5}\)
b) Gọi phân số đó là \(\frac{b}{13}\)theo đề bài có :
\(\frac{b+\left(-20\right)}{13.5}=\frac{b}{13}\)
\(\Leftrightarrow\)\(13.\left(b-20\right)=65b\)
\(\Leftrightarrow\)\(13b-260=65b\)
\(\Leftrightarrow\)\(65b-13b=-260\)
\(\Leftrightarrow\)\(52b=-260\)
\(\Rightarrow\)\(b=\left(-260\right):52=-5\)
Vậy phân số đó là \(\frac{-5}{13}\)
a) Gọi phân số đó là �55atheo đề bài ta có :
�+63.5=�53.5a+6=5a
⇔⇔5.(�+6)=15�5.(a+6)=15a
⇔⇔5�+30=15�5a+30=15a
⇔⇔15�−5�=3015a−5a=30
⇔⇔10�=3010a=30
⇒⇒�=3a=3
Vậy phân số đó là 3553
b) Gọi phân số đó là �1313btheo đề bài có :
�+(−20)13.5=�1313.5b+(−20)=13b
⇔⇔13.(�−20)=65�13.(b−20)=65b
⇔⇔13�−260=65�13b−260=65b
⇔⇔65�−13�=−26065b−13b=−260
⇔⇔52�=−26052b=−260
⇒⇒�=(−260):52=−5b=(−260):52=−5
Vậy phân số đó là −51313−5