K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2020

a; từ láy : mệt mỏi ; mỏng manh ; chảy nhảy ; mặt mũi ; nước non .

   từ ghép : núi đồi ; xe đạp ; ca hát .

b; danh từ : núi đồi ; xe đạp mặt mũi ; nước non

   Động từ : mệt mỏi ; chảy nhảy ; ca hát .

 tính từ : mỏng manh

15 tháng 8 2020

a, Từ láy : mỏng manh

Từ ghép : núi đồi, xe đạp, mệt mỏi, chạy nhảy, mặt mũi, ca hát, nước non

b, Danh từ : núi đồi, xe đạp, mặt mũi, nước non

Động từ : chạy nhảy, ca hát

Tính từ : mệt mỏi, mỏng manh

22 tháng 10 2021

Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau, các tiếng được ghép có quan hệ với nhau về nghĩa.

Ví dụ:

Quần áo => quần, áo đều mang nghĩa về trang phục, ăn mặc.

Cha mẹ => cha, mẹ đều mang nghĩa là người thân trong gia đình.

Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc nguyên âm, hay toàn bộ tiếng ban đầu.

Ví dụ:

Long lanh => láy phụ âm đầu

Lấm tấm => láy vần “ấm”

Ầm ầm => láy toàn bộ.

22 tháng 10 2021

tham khao

 

Khái niệm: Từ ghép là từ phức tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau.

Từ ghép được chia làm 2 loại đó là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.

Ví dụ về từ ghép

– Từ ghép chính phụ: đỏ lòe, xanh um, mát mẻ, tàu hoả, sân bay,…

– Từ ghép đẳng lập: quần áo, bàn ghế, nhà cửa, cỏ cây, ông bà,…

Từ láy là gì?

– Là từ được tạo thành bởi các tiếng giồng nhau về vần, thường từ trước là tiếng gốc và từ sau sẽ láy âm hoặc vần của tiếng gốc.

– Các tiếng đó có thể là một tiếng hoặc cả hai tiếng đều không có nghĩa nhưng khi ghép lại tạo thành một từ có nghĩa.

Ví dụ về từ láy

– Từ láy bộ phận: lao xao, rung rinh, lảo đảo, nhấp nháy…

– Từ láy toàn bộ: khăng khăng, xa xa, xanh xanh,…trường hợp đặc biệt thay đổi thanh điệu, phụ âm cuối ví dụ như: dửng dưng, thoang thoảng, thăm thẳm….

3 tháng 7 2018

Từ ghép: mít tinh, xe đạp, quạt cây, sách vở, tốt tươi, cây cối

Từ đơn: ra-đi-ô, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, xà phòng

Từ láy: long lanh, lung linh, mềm mại

2 tháng 7 2018

Giúp với mình dang vội

Từ ghép : Xe đạp  , cây quạt , nhà cửa , sách vở , tươi tốt , Luân Đôn, Mát xco va , Xà phòng  , cây cối , ra đi ô

Từ láy : long lanh, Ruộng rẫy , Mềm mại ,lung linh

Chúc học tốt

Ủng hộ nh !

12 tháng 12 2017

trong SGK có mà

14 tháng 7 2018

Có Trong SGK lớp 4,5,6

8 tháng 12 2016

Động từ

Bài chi tiết: động từ

Động từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật

Ví dụ: ăn, đi, ngủ, bơi,...

Động từ tình thái

Là những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.

Ví dụ: đành, bị, được, dám, toan, định,có,...

Động từ chỉ hoạt động, trạng thái

Là những động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm.

Ví dụ: ăn, làm, chạy, nhảy, múa. ca, hát

Danh từ

Bài chi tiết: danh từ

Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...

Ví dụ: con trâu, mưa, mây, giáo viên, kỹ sư, con, thúng...

Danh từ chỉ sự vật

Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...

Ví dụ: giáo viên, cây bút, cuộc biểu tình,...

Danh từ chung

Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật.

Ví dụ: thành phố, học sinh, cá,tôm,mực,thôn,xóm, làng,xe,thầy cô,...

Danh từ riêng

Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,...

Ví dụ: Hà Nội, Phong, Lan,Đà Nẵng,...

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.

Ví dụ: nắm, mét, mớ, lít, bầy, gam,... Danh từ chỉ đơn vị chính xác:dùng các chỉ số do các nhà khoa học phát minh để thể hiện sự vật Ví dụ: mét, lít, gam, giây,...

Danh từ chỉ đơn vị ước chừng:

là thể hiện một số lượng không đếm được có tính tương đối

Ví dụ: nắm, mớ, bầy, đàn,thúng...

Tính từ

Bài chi tiết: tính từ

Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.

Ví dụ: xinh, vàng, thơm, to, giỏi,...

Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối

Là những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, xanh nhạt,...

Tính từ chỉ đặc điểm tương đối

Là những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

Ví dụ: tốt, xấu, ác,...

14 tháng 5 2017

KO

 

29 tháng 4 2020

Bài 1: 

Hai từ ghép có nghĩa phân loại:

+) Bát nhỏ, bàn nhỏ,.....

+) Máy lạnh, tủ lạnh,...

Hai từ có nghĩa tổng hợp:

+)Nhỏ xíu, nhỏ bé,...

+) Lạnh giá, lạnh buốt, lạnh lẽo,...

Hai từ láy:

+) Nho nhỏ, nhỏ nhắn,...

+)xanh xanh,..

+)lạnh lẽo, lành lạnh

+)đo đỏ,đỏ đậm

+)trắng trong ,trắng treo

+)vang vàng, vàng vàng,..

+)đen đen ,đen đủi,...

Bài 2:

Từ ghép: xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mơ mộng

      Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ mộng

 Từ ghép đẳng lập: xa lạ, mong ngóng

      Từ ghép chính phụ: phẳng lặng, mơ mộng

  Từ láy bộ phận: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ mộ

Chúc bạn học tốt!!! <3

25 tháng 9 2016

Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa).

Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập

Từ ghép chính phụ: VD: vói tiếng chính là "Cá" ta có thể tạo ra vô số từ ghép: cá rô, cá lóc,......

Từ ghép đẳng lập: cặp sách, núi rừng,......

 

Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc. Từ láy cũng có hai loại: láy hoàn toàn và láy bộ phận.

Láy hoàn toàn: xanh xanh, thăm thẳm,....

Láy bộ phận: lách cách,.....

Chúc bạn học tốt!hihi

 

 


 

 

 

25 tháng 9 2016

TỪ GHÉP.
Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
1. Trong từ ghép chính phụ, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên gọi là tiếng chính, tiếng đứng sau gọi là tiếng phụ. Từ một tiếng chính ta có thể tạo nên vô số từ ghép.
VD: vói tiếng chính là "Cá" ta có thể tạo ra vô số từ ghép: cá rô, cá lóc, cá lòng tong, cá mòi, cá sấu, ...
2. trong từ ghép đẳng lập các tiếng ngang nhau về nghĩa: áo quần, thầy cô, anh em, ...
=> Tóm lại, từ ghép là những từ mà mỗi tiếng tạo nên nó đều có nghĩa.
II. TỪ LÁY.
Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc. Từ láy cũng có hai loại: láy hoàn tòan (lặp lại cả âm lẫn vần của tiếng gốc: đo đỏ, xanh xanh, rầm rập, ...) và láy bộ phận (chỉ lặp lại hoặc âm hoặc vần của tiếng gốc: xanh xao, rì rào, mảnh khảnh, le te, ...)

19 tháng 8 2019

Từ đơn: đến, kỳ, sinh, chuyện, thật, lạ, nàng, một, trăm, trứng, nở, ra, không, cần, mà, tự, như, thổi, như, thần

Từ ghép: sinh ra, cái bọc, một trăm, người con, lạ thường, đàn con, bú mớm, lớn lên, mặt mũi, khôi ngô, khỏe mạnh.

Từ láy: hồng hào, đẹp đẽ.

11 tháng 11 2018

- từ láy rất không có khả năng là danh từ.vì: 
từ láy nếu là 2 tiếng thì thường là một tiếng có nghĩa còn tiếng còn lại không có nghĩa, hoặc cả hai tiếng đều không có nghĩa. mà danh từ thì phải có nghĩa ở tất cả các tiếng trong câu. vậy 

từ láy khó có khả năng là danh từ .

- Còn là động từ thì mình nghĩ không thể được..

- Non nước , nước non là từ ghép .

- Nói năng , ăn uống là từ ghép .

* Hok tốt !

# Miu

 .