K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2019

1.Sự rơi tự do là sự rơi của các vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

- Đặc điểm của sự rơi tự do: + Có phương thẳng đứng

+Có chiều từ trên xuống đất

+ Là chuyển động thẳng nhanh dần đều

+Không vận tốc

-Khác nhau :+Sự rơi của các vật trong không khí là do sức cản của không khí

+Sự rơi tự do là do dưới tác dụng của trọng lực

12 tháng 10 2019

4. a.Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

-Chuyển động thẳng biến đổi đều có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn của vận tốc tức thời tăng(giảm) đều theo thời gian.

-Chuyển động nhanh dần đều là độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian.

-Chuyển động chậm dần đều là độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian. -Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn. -Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và vật đi được những cung tròn bẳng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì. b.Công thức vận tốc: v=\(\frac{S}{t}\) ;v=\(\frac{\Delta S}{\Delta t}\) ;v=v0 +a\(\times t\) Gia tốc của các loại chuyển động: \(a=\frac{\Delta v}{\Delta t}=\frac{v-v_0}{t-t_0}\) \(a_{ht}=\frac{v^2}{r}=r\times\omega^2\)
phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNGCHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của...
Đọc tiếp

phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.

Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)

- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
                             CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)

- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.

3
10 tháng 5 2016

Câu hỏi kiểu như thế này chắc em phải vẽ sơ đồ tư duy rồi.

10 tháng 5 2016

Gửi em một sơ đồ mà mình sưu tầm được trên mạng

Động học chất điểm

31 tháng 5 2016

1/ Đáp án B

2/ 

a) Thời gian vật rơi:

\(t=\frac{v}{g}=3\left(s\right)\)

- Độ cao thả vật:

\(h=\frac{1}{2}gt^2=45\left(m\right)\)

b) Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất :

\(\Delta s'=s_3-s_2=25\left(m\right)\)

27 tháng 7 2017

1.B

2. a) h=\(\dfrac{v^2}{2g}\)=\(\dfrac{30^2}{2.10}\)=45(m)

t=\(\dfrac{v}{g}\)=\(\dfrac{30}{10}\)=3(s)

b) S2s=\(\dfrac{1}{2}\)gt2s2=\(\dfrac{1}{2}\).10.22=20(m)

\(\Delta S\)=S3s-S2s=h-S2s=25(m)

11 tháng 2 2018

→ chọn D.

A, B sai vì tính chất nhanh dần chậm dần của chuyển động thẳng biến đổi đều chỉ xác định dựa vào dấu của tích a.v tại thời điểm mà ta xét. Do vậy ta không thể khẳng định được gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hoặc chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.

C sai vì chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc tăng, giảm đều theo thời gian (tức gia tốc a không thay đổi về độ lớn)

D đúng vì trong chuyển động thẳng nhanh dần đều a.v > 0 nên phương và chiều của a cùng phương, cùng chiều với v, phương và chiều của v là phương và chiều của chuyển động.

câu 1: Khái niệm chất điểm, vật làm mốc, hệ quy chiếucâu 2:định nghĩa chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đối đều, chuyển động tròn đềucâu 3: Các đặc điểm của vecto vận tốc, gia tốc (về hướng, độ lớn) trong các chuyển động nói trêncâu 4: các công thức vận tốc, gia tốc, quãng đường, công thức liên hệ trong chuyển độngcâu 5: chuyển động rơi tự do: là trường hợp đặc...
Đọc tiếp

câu 1: Khái niệm chất điểm, vật làm mốc, hệ quy chiếu

câu 2:định nghĩa chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đối đều, chuyển động tròn đều

câu 3: Các đặc điểm của vecto vận tốc, gia tốc (về hướng, độ lớn) trong các chuyển động nói trên

câu 4: các công thức vận tốc, gia tốc, quãng đường, công thức liên hệ trong chuyển động

câu 5: chuyển động rơi tự do: là trường hợp đặc biệt của chuyển động nhanh dần đều với v0=0; a=g

câu 6: công thức cộng vận tốc; giá trị của vận tốc tuyệt đối trong 3 trường hợp đặc biệt

câu7: phân biệt phép đo trực tiếp và gián tiếp? cách tính và viết kết quả đo

câu 8: tổng hợp và phân tích là gì? độ lớn hợp lực nằm trong khoảng nào

câu 9: Thế nào là cặp lực cân bằng 

0
29 tháng 10 2018

- Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

- Đặc điểm:

   + Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

   + Là chuyển động nhanh dần đều.

   + Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.

- Công thức tính gia tốc rơi tự do:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Trong đó:    s : quãng đường đi được của vật rơi tự do (m).

               t : thời gian vật rơi tự do (s).

11 tháng 1 2018

a/ (1,0 điểm) Chuyển động thẳng nhanh dần đều, thẳng chậm dần đều là gì?

Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian.

Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian.

b/ (1,0 điểm) Chuyển động tròn đều là gì?

Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo là đường tròn

và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi cung tròn.

c/ (1,0 điểm) Thời gian rơi của vật Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Tự luận)

11 tháng 4 2017

A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.

B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.

C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian.

D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.

ĐỀ 3: CÂU 1: Rơi tự do là gì? Ví dụ? Các công thức tính vận tốc rơi tự do? Công thức tính quãng đường rơi tự do? Chú thích? Đơn vị các đại lượng? vẽ vectơ gia tốc rơi tự do? Bài 1: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều .Sau 1 phút, tàu đạt đến vận tốc là 5m/s. a/ Tính gia tốc của đoàn tàu? b/ Quãng đường tàu đi trong 1 phút đó? Bài 2: Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m,...
Đọc tiếp

ĐỀ 3: CÂU 1: Rơi tự do là gì? Ví dụ? Các công thức tính vận tốc rơi tự do? Công thức tính quãng đường rơi tự do? Chú thích? Đơn vị các đại lượng? vẽ vectơ gia tốc rơi tự do? Bài 1: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều .Sau 1 phút, tàu đạt đến vận tốc là 5m/s. a/ Tính gia tốc của đoàn tàu? b/ Quãng đường tàu đi trong 1 phút đó? Bài 2: Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m, lấy g=10m/s2 .Tìm thới gian rơi của vật? ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,Hết………………………………….. 

ĐỀ 4: Câu 1: Các công thức tính gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều? chú thích, đơn vị các đại lượng? vẽ vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của chuyển động tròn đều? Bài 1: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 6m/s và gia tốc là 1m/s2 . a. Viết phương trình vận tốc của vật? b. Quãng đường vật đi được trong 10 phút đầu? Bài 2: Một vật rơi tự do trong 2 giây cuối rơi được 180m, lấy g=10m/s2 .Tìm thới gian rơi của vật? ……………………………..Hết…………………………………………….

0