K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5. Circle the correct option (a-c).(Khoanh vào đáp án đúng)1. Hilary loved her holiday because(Hilary thích kỳ nghỉ bởi vì)a. she drank a lot of coffee. (cô ấy uống nhiều cafe)b. she made a new friend. (cô ấy kết bạn mới)c. she learned some Spanish. (cô ấy học tiếng Tây Ban Nha)2. Kevin first saw the baby turtles(Keven lần đầu thấy những bé rùa ở)a. in a conservation centre. (trung tâm bảo tồn)b. near the diving centre. (gần trung tâm học lặn)c....
Đọc tiếp

5. Circle the correct option (a-c).

(Khoanh vào đáp án đúng)

1. Hilary loved her holiday because

(Hilary thích kỳ nghỉ bởi vì)

a. she drank a lot of coffee. (cô ấy uống nhiều cafe)

b. she made a new friend. (cô ấy kết bạn mới)

c. she learned some Spanish. (cô ấy học tiếng Tây Ban Nha)

2. Kevin first saw the baby turtles

(Keven lần đầu thấy những bé rùa ở)

a. in a conservation centre. (trung tâm bảo tồn)

b. near the diving centre. (gần trung tâm học lặn)

c. in their natural habitat. (ở môi trường sống tự nhiên)

3. On his holiday, Kevin (Vào kỳ nghỉ, Kevin đã)

a. bought some suncream. (bôi kem chống nắng)

b. caught lots of fish. (bắt nhiều cá)

c. learned a new skill. (học một kỹ năng mới)

4. Terry got lost in the jungle because

(Terry bị lạc trong rừng bởi vì)

a. the guide walked too quickly.

(hướng dẫn viên đi nhanh quá)

b. he chased a monkey.

(anh ấy đuổi theo một con khỉ)

c. he dropped his sunglasses. (anh ấy làm rơi kính râm)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. b

Thông tin: The best part was that I made friends with a girl on the farm and now we're penfriends.

(Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau.)

2. a

Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.

(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)

3. c

Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.

(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)

4. b

Thông tin: On the first day, I saw a wild boar and a monkey, which ran away with my sunglasses. I tried chasing it to get them back.

(Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại.)

11 tháng 9 2023

Đáp án: 2. Her laptop needs repairing. (Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Câu sai: She said she was determined to win the race.

=> Vì người đọc ngữ điệu câu đi lên.

11 tháng 9 2023

Đáp án: 1. Yes. (Có)

Giải thích: Trong bài viết trên, bà Helen Gibson sinh năm 1892 và mất năm 1977, hưởng thọ 85 tuổi. → Bà sống lâu.

Chọn Yes

7. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6.(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6.)1. She was watched carefully because she didn’t feel pain, so she often injured herself badly.(Cô ấy được trông coi cẩn thận vì cô ấy không thể cảm nhận được cơn đau, nên vết thương của cô ấy thường làm mình bị thương khá nghiêm trọng.)2. No, they weren’t. They swam to a beach and were helped by a farmer.(Không, họ...
Đọc tiếp

7. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6.

(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6.)

1. She was watched carefully because she didn’t feel pain, so she often injured herself badly.

(Cô ấy được trông coi cẩn thận vì cô ấy không thể cảm nhận được cơn đau, nên vết thương của cô ấy thường làm mình bị thương khá nghiêm trọng.)

2. No, they weren’t. They swam to a beach and were helped by a farmer.

(Không, họ bơi đến một bờ biển và được giúp đỡ bởi một nông dân.)

3. Players are taught to think about objects in three dimensions and how to react well to failure. Social skills are also improved.

(Người chơi được dạy cách suy nghĩ về đồ vật trong không gian ba chiều và cách phản ứng tốt với thất bại. Kỹ năng xã hội cũng được cải thiện.)

4. Ewa Wisnierska was nearly killed by a storm.

(Ewa Wisnierska suýt chết vì cơn bão.)

5. He was employed at Legoland Discovery Centre in Illinois as a Master Model Builder.

(Anh ấy được thuê bở Trung tâm Khám phá Legoland ở Illnois như một Chuyên gia xây dựng mô hình.)

6. They are sometimes held in burger bars.

(Đôi khi họ tổ chức ở quầy bánh mì kẹp thịt.)

7. She was shown how to harvest coffee, carry it in a special backpack and roast it.

(Cô ấy được chỉ có cách thu hoạch cà phê, mang trong một túi đặc biệt rồi nướng nó.)

 

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

- scared (đáng sợ)

- excited (hào hứng)

- bored (nhàm chán)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe: 

Teacher: Do you think the people are enjoying themselves?

Student 2: Yes, I think they are.

Teacher: Why do you think that?

Student 2: Well, basically, you can see it in their faces. They don't look scared at all. They're smiling and they seem really excited.

Teacher: Is it something that you would like to try?

Student 2: To be honest, no, I wouldn't.

Teacher: Oh? Why not?

Student 2: I think I'd be really scared. For me, the worst thing would be that I couldn't stop or get out of the dinghy. I'd have to keep going right to the end, even if I was having a bad time.

Teacher: Yes, I see what you mean. Now, can you tell me about the last time you did an outdoor activity?

Student 2: A while ago, I went on a bike ride with a friend of mine. We headed out of town and through some woods. We took food and water with us. We stayed out for about six hours, but we didn't get bored at all. In fact, it was a really good day out. I suppose that's the last time I did an outdoor activity.

Teacher: OK. Thank you.

Tạm dịch:

Giáo viên: Em có nghĩ rằng mọi người đang rất vui không?

Học sinh 2: Vâng, em nghĩ là có ạ.

Giáo viên: Tại sao em lại nghĩ như vậy?

Học sinh 2: Về cơ bản, có thể nhìn thấy điều đó trên khuôn mặt của họ. Trông họ không sợ hãi chút nào. Họ đang mỉm cười và họ có vẻ rất phấn khích.

Giáo viên: Đó có phải là điều mà em muốn thử không?

Học sinh 2: Thành thật mà nói, là không, em sẽ không thử ạ.

Giáo viên: Ồ? Tại sao không?

Học sinh 2: Em nghĩ em thực sự sợ hãi. Đối với em, điều tồi tệ nhất là tôi không thể dừng lại hoặc ra khỏi xuồng. Em sẽ phải tiếp tục đi đến cùng, ngay cả khi em đang có một khoảng thời gian tồi tệ.

Giáo viên: Ừm, thầy hiểu ý của em rồi. Bây giờ, em có thể kể cho thầy nghe về lần cuối cùng em thực hiện một hoạt động ngoài trời không?

Học sinh 2: Cách đây một thời gian, em đi đạp xe với một người bạn của em. Chúng em đi ra khỏi thị trấn và đi qua một số khu rừng. Chúng em mang theo thức ăn và nước uống. Chúng em ở ngoài khoảng sáu giờ, nhưng chúng em không cảm thấy buồn chán chút nào. Thực ra, đó là một ngày thực sự vui. Em cho rằng đó là lần cuối cùng em tham gia hoạt động ngoài trời.

Giáo viên: Ừm. Cảm ơn em nhé.

2. Read the task and the letter. What problem (s) does the writer have? What does she want the recipient to do?(Đọc bài tập và bức thư. Người viết có (những) vấn đề gì? Cô ấy muốn người nhận làm gì?)As a result of the pandemic Covid-19, all your classes are now online. You have been having problems with the internet connection in your area. Write a letter of complaint to the internet provider.(Do hậu quả của đại dịch Covid-19, tất cả các lớp học...
Đọc tiếp

2. Read the task and the letter. What problem (s) does the writer have? What does she want the recipient to do?

(Đọc bài tập và bức thư. Người viết có (những) vấn đề gì? Cô ấy muốn người nhận làm gì?)

As a result of the pandemic Covid-19, all your classes are now online. You have been having problems with the internet connection in your area. Write a letter of complaint to the internet provider.

(Do hậu quả của đại dịch Covid-19, tất cả các lớp học của bạn giờ chuyển qua trực tuyến. Bạn đang gặp sự cố với kết nối Internet trong khu vực của bạn. Viết một lá thư khiếu nại đến nhà cung cấp dịch vụ Internet.)

Dear Sir or Madam,

1. I am writing to report the slow and unstable internet connection in my area. Since I am now taking online classes, I access the internet for my lessons and materials, so high speed internet connectivity is very important to me. 

2. My main problem is that the signal is not strong enough during the day. As most of my online classes are in the morning, I am frequently disconnected from the lectures. Without stable internet connectivity, it is more and more difficult for me to follow the class. 

3. I realise that it is expensive to support all students in the city who are doing online classes as a result of the pandemic. However, students should be able to attend their classes without any interruption rather than spending all the time adjusting their devices. 

4. In conclusion, I find this is an irritating problem. Unless there is a significant improvement to the internet reliability and speed in the area, the students in our city will not be able to attend online classes. 

Yours faithfully, 

Lam Anh 

Nguyen Lam Anh 

 

1
11 tháng 9 2023

The writer has problem with the Internet connection. She want the recipient to improve the Internet reliability and speed in the area.

(Người viết có vấn đề với kết nối mạng. Cô ấy muốn người nhận cải thiện mạng và tốc độ mạng trong khu vực.)