K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 11 2021
 Từ ĐNTừ TN Từ ĐNTừ TN
Cao thượngCao cảThấp hènNhanh nhảuNhanh nhẹnChậm chạp
Nông cạnHời hợtSâu sắcSiêng năngChăm chỉLười biếng
Cẩn thậnCẩn trọngCẩu thảSáng sủaSáng chóiTối tăm
Thật thàTrung thựcDối tráCứng cỏiCứng rắnMềm yếu
Bát ngátMênh môngHẹp hòiHiền lànhHiền hậuÁc độc
Đoàn kết Gắn bóChai rẽThuận lợiThuận tiệnKhó khăn
Vui vẻVui sướngBuồn bãNhỏ béNhỏ nhoiTo lớn

 

7 tháng 11 2021

Bạn cho mik xin 1 follow nha,mik follow bạn r nhangaingungngaingung

Bạn follow mik, mik sẽ chia sẻ thông tin real của mik.Tên Xuân Nguyễn Thị kia ko phải tên của mik đâu nha.

2 tháng 11 2021

từ khoét đồng nghĩa với từ gì

12 tháng 12 2021

đục

8 tháng 1 2022

=)))

5 tháng 5 2022

a) - Mênh mông

    - Bao la 

    - Kỳ vĩ 

b) - Im lặng

    - Yên lặng

5 tháng 5 2022

a.bao la, mênh mông, bát ngát

b.thanh bình, yên ổn

30 tháng 3 2023

Yên lặng, tĩnh lặng

1 tháng 10 2021

mọi người giúp em với ạ

1 tháng 10 2021

K bt đk nữa:P
Thật thà: chân thật
Gioir giang: tài ba
Khỏe mạnh: mạnh mẽ
Cứng cỏi: cứng rắn
Hiền lành: hiền hậu

10 tháng 8 2023

1, Có thể nói bà em là một người khá thật thà.

2, Khiêm tốn là một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy.

3, Ông bụt trong truyện dân gian là một người được miêu tả với tính cách hiền hậu.

4, Cô giáo của em rất nghiêm khắc đối với học sinh

5, Tôi có thể dễ dàng trông thấy một người đàn ông khỏe mạnh đang đi trên đường.

1. Hãy xếp các từ sau đây thành bốn nhóm đồng nghĩa: đoàn kết, năng nổ, hợp lực, trung thực, thông minh, thật thà, hăng hái, ngay thẳng, sáng dạ, nhanh trí, gắn bó, nhiệt tình.Nhóm 1:Nhóm 2:Nhóm 3:Nhóm 4: 2. Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:Cho: ..........................................................................................................................Giúp đỡ:...
Đọc tiếp

1. Hãy xếp các từ sau đây thành bốn nhóm đồng nghĩa: đoàn kết, năng nổ, hợp lực, trung thực, thông minh, thật thà, hăng hái, ngay thẳng, sáng dạ, nhanh trí, gắn bó, nhiệt tình.

Nhóm 1:

Nhóm 2:

Nhóm 3:

Nhóm 4:

 

2. Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:

Cho: ..........................................................................................................................

Giúp đỡ: ....................................................................................................................

Khen: .........................................................................................................................

 

3. Bạn Hà chép theo trí nhớ một đoạn văn tả con sông nhưng có chỗ không nhớ rõ nhà văn đã dùng từ ngữ nào đành để trong ngoặc. Em hãy giúp bạn chọn từ ngữ đúng và ghi vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn:

Khi mặt trời lên, mặt sông ..............(1) (long lanh, lấp lánh, loang loáng) như sao sa. Những buổi trưa hè nắng đẹp, dòng sông như một .............. (2) (mảnh vải, tấm khăn, dải lụa) hồng vắt ngang chân trời. Buổi chiều .............. (3) (êm ả, êm ái, êm đềm), con sông càng trở nên .............. (4) (nhẹ nhàng, dịu nhẹ, dịu dàng) đến kì lạ. Một vài con cá quẫy, một chiếc thuyền câu nhẹ nổi, ba bốn con thuyền trở

rau, thực phẩm đi về phía thành phố gửi lại nơi bờ tre, ruộng lúa, bãi dâu xanh mát một giọng hò .............. (5) (réo rắt, mượt mà, thánh thót) tha thiết. Con sông quê mẹ .............. (6) (trăn trở, chuyên cần, cần mẫn) chở đầy tình thương trang trải đêm ngày đi về mọi chốn.

Theo Nguyễn Thị Ngọc Trâm

 

3
1 tháng 10 2021

Tham khảo :

Nhóm 1:nhiệt tình, năng nổ, hăng hái.

Nhóm 2:đoàn kết, gắn bó, hợp lực.

Nhóm 3:sáng dạ, thông minh, nhanh trí.

Nhóm 4:thật thà, ngay thẳng, trung thực.

1 tháng 10 2021

Nhóm 1: Nhiệt tình, năng nổ, hăng hái.

Nhóm 2 : Đoàn kết, gắn bó, hợp lực.

Nhóm 3 : Sáng dạ, thông minh, nhanh trí.

Nhóm 4 : Thật thà, ngay thẳng, trung thực.

Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau:  và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.- Non...
Đọc tiếp

Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.

Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.

Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau:  và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…

Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:

- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.

- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.

- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.

- Nước chảy đá mòn.

Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.

b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.

c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.

d) Con gà to, ngon.

e) Con gà to ngon.

g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi

5
26 tháng 11 2023

bấy bn ơi giups mình vớikhocroi

26 tháng 11 2023

Bài 3:

- Vàng:

Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.

Em thích nhất màu vàng của nắng.

- Đậu:

Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.

Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.

- Bò:

Em bé đang tập bò.

Con bò này nặng gần hai tạ.

- Kho:

Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.

Mẹ em đang kho cá thu.

- Chín:

Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.

Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.