K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2020
https://i.imgur.com/GX8qvP7.jpg
22 tháng 3 2020

A,N2O5+H2O--->2HNO3

B,Fe2O3+3CO---->2Fe+3CO2

C,2KOH+H2SO4---->K2SO4+2H2O

D3,Ca(OH)2+2H3PO4---->CA3(PO4)2+3H2O

E,4Al+3O2---->2Al2O3

Bài 1: Khử hoàn toàn đồng (II) oxit thu được 12,8 g đồng. a) Tính thể tích khí H2 cần cho phản ứng( ở đktc). b) Tính khối lượng đồng (II) oxit đã dùng. Bài 2: Khử hoàn toàn 48 g sắt (III) oxit bằng khí H2. a) Tính thể tích khí hidro cần dùng (ở đktc). b) Tính khối lượng sắt thu được. Bài 3: Cho dòng khí H2 dư qua 24 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng. Biết...
Đọc tiếp

Bài 1: Khử hoàn toàn đồng (II) oxit thu được 12,8 g đồng.

a) Tính thể tích khí H2 cần cho phản ứng( ở đktc).

b) Tính khối lượng đồng (II) oxit đã dùng.

Bài 2: Khử hoàn toàn 48 g sắt (III) oxit bằng khí H2.

a) Tính thể tích khí hidro cần dùng (ở đktc).

b) Tính khối lượng sắt thu được.

Bài 3: Cho dòng khí H2 dư qua 24 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng. Biết rằng mFe2O3: mCuO= 3:1

Bài 4: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra( nếu có) trong các trường hợp sau và phân loại phản ứng:

a) Cho khí hidro tác dụng với: oxi, đồng (II) oxit, sắt (II) oxit, sắt (III) oxit, sắt từ oxit, chì (II) oxit, thủy ngân (II) oxit, kẽm oxit, nhôm oxit, natri oxit.

b) Các kim loại Al, Fe, Na, Ba, Zn, Cu, Ag lần lượt tác dijng với các axit HCl, H2SO4 loãng.

4
5 tháng 3 2017

Bài 1:

a) PTHH: CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O

Ta có: nCu = \(\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT, nH2 = nCu = 0,2 (mol)

=> VH2(đktc) = \(0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)

b) Theo PT, nCuO = nCu = 0,2 (mol)

=> mCuO = \(0,2\cdot80=16\left(gam\right)\)

5 tháng 3 2017

Bài 2:

a) PTHH: Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O

Ta có: nFe2O3 = \(\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)

Theo PT, nH2 = 3.nFe2O3 = \(3\cdot0,3=0,9\left(mol\right)\)

=> VH2(đktc) = \(0,9\cdot22,4=20,16\left(l\right)\)

b) Theo PT, nFe = 2.nFe2O3 = \(2\cdot0,3=0,6\left(mol\right)\)

=> mFe = \(0,6\cdot56=33,6\left(gam\right)\)

1 tháng 3 2021

Theo gt ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,08(mol)$ (Bảo toàn nguyên tố C)

$Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2$

Nhận thấy $n_{O}=n_{CO_2}=0,08(mol)$

Do đó $m_{Fe}=m_{oxit}-m_{O}=3,12(g)$

1 tháng 3 2021

   

21 tháng 11 2017

Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

17 tháng 12 2021

U

1 tháng 2 2019

mHCl = \(\dfrac{146.20\%}{100\%}\)= 29,2 (g)

=> nHCl = \(\dfrac{29,2}{36,5}\)= 0,8 (mol)

Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe2O3, MgO

Fe2O3 + 6HCl ----> 2FeCl3 + 3H2O

x 6x 2x 3x (mol)

MgO + 2HCl ----> MgCl2 + H2O

y 2y y y (mol)

Theo PT, ta có:

6x + 2y = 0,8

160x + 40y = 18

=> x = 0,05

y = 0,25

=> mFe2O3 = 0,05.160 = 8 (g)

=> %Fe2O3 = \(\dfrac{8.100\%}{18}\)= 44,4%

=> % MgO = 100 - 44,4 = 55,6%

b,

mdd sau phản ứng = 18 + 146 = 164 (g)

mFeCl3 = 0,1.162,5 = 16,25 (g)

mMgCl2 = 0,25.95 = 23,75 (g)

=> %FeCl3 = \(\dfrac{16,25.100\%}{164}\)= 10%

=> %MgCl2 = \(\dfrac{23,75.100\%}{164}\)= 14,48%

26 tháng 8 2018

a, mFe2(SO4)3= 55,97.2+ 3. (32+ 16.4) = 399,94 (g/mol )

=> tỉ lệ đồng vị của56Fe chứa trong muối sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 là

\(\dfrac{56.91,68}{399,94}\) . 100% = 12. 83%

b. mFe(OH)2= 55,97 + 2. (16+1) = 89,97 (g/ mol)

=> tỉ lệ đồng vị của 55Fe chứa trong muối sắt (II) hidroxit Fe(OH)2 là

\(\dfrac{55.5,84}{89,97}\) .100% = 3,57%

26 tháng 8 2018

Giúp mình với ạ ! Ghi cụ thể hộ mình luôn nhea ! Thân !

31 tháng 10 2021

C

31 tháng 10 2021

sao lại ý C ạ

8 tháng 11 2018

nacl

chọn c