K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2 2020

\(2NH_4Cl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2NH_3+2H_2O\)

Tạo khi có mùi khai

\(Zn\left(NO_3\right)_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+Ba\left(NO_3\right)_2\)

\(Zn\left(OH\right)_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaZnO_2+2H_2O\)

Tạo kết tủa trắng sau đó kết tủa tan khi Ba(oh)2 dư

\(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NH_3+2H_2O\)

Tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai

NaCl không phản ứng

Phenolphtalein+Ba(oh)2 chuyển sang màu hồng

\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)

Có kết tủa trắng

\(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)

HCl có phản ứng với Ba(OH)2

4 tháng 9 2018

Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho đến dư , nhận biết được 7 chất

*) Lần 1 :

- Chỉ có mùi khai => NH4Cl

2NH4Cl+Ba(OH) 2 --> 2NH3+ BaCl2 + 2H2O

- Có mùi khai và xuất hiên kết tủa trắng => (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 -->2NH3 + BaSO4 + 2H2O

- Chỉ xuất hiện kết tủa trắng =>Na2SO4:

2Na2SO4 + Ba(OH)2--> 2NaOH+ BaSO4

- Dung dịch có màu hồng => phenolphtalein

- Có sau đó tan => Zn(NO3)2

Zn(NO3)2 + Ba(OH) 2 --> Ba(NO3)2 + Zn(OH)2

Zn(OH)2 + Ba(OH)2 -->Ba[Zn(OH)4][Zn(OH)4]

hoặc Zn(OH)2 + Ba(OH)2 --> BaZnO2 + H2O

=> nhận biết được 5 chất

*) Lần 2 ,còn dd HCl và NaCl: lấy một ít dung dịch cho vào 2 ống nghiệm .Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl / NaCl vào 2 ống nghiệm có sẵn :

+ Sau một thời gian , ống nghiệm mất màu hồng : dd HCl

+ Sau một thời gian , ống nghiệm giữ được màu hồng : dd KCl
4 tháng 9 2018

m hỏi thì ko sai nhưng mà Nguyên à -....- m hơi lạm dụng hoc24 để nhờ con Nhi đó =))

c:

Trích mẫu thử của từng hóa chất

Cho quỳ tím vào trong 4 lọ. Nếu chuyển sang màu xanh thì đó là Ba(OH)2, NaOH. Còn không đổi màu là NaCl và Na2SO4

Cho H2SO4 vào trong hai lọ Ba(OH)2, NaOH

Nếu có kết tủa trắng thì đó là Ba(OH)2, ko có hiện tượng thì là NaOH

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow H_2O+Na_2SO_4\)

Cho BaCl2 vào trong NaCl và Na2SO4.

Nếu xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4, ko thì là NaCl

\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)

d: Cho Ba(OH)2 vào trong

Nếu có kết tủa trắng là K2SO4

\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)

Nếu có kết tủa màu nâu đỏ là FeCl3

\(2FeCl_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3BaCl_2\)

Nếu có kết tủa màu xanh thì CuCl2

\(CuCl_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+BaCl_2\)

Nếu có khí bay lên thì là NH4Cl

\(2NH_4Cl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2NH_3\uparrow+2H_2O\)

8 tháng 8 2023

a)

Nhúng quỳ tím:

- quỳ chuyển đỏ là HCl và `H_2SO_4`

- quỳ chuyển xanh là \(Ba\left(OH\right)_2\)

- quỳ không chuyển màu là NaCl

Cho dung dịch `BaCl_2` vào mẫu làm quỳ chuyển đỏ:

- kết tủa trắng: `H_2SO_4`

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

- không hiện tượng: HCl

5 tháng 4 2020

Giải thích các bước giải:

-2NH4Cl+Ba(OH)2->BaCl2+2NH3+2H2O

Tạo khi có mùi khai

-Zn(NO3)2+Ba(OH)2->Zn(OH)2+Ba(NO3)2

Zn(OH)2+Ba(OH)2->BaZnO2+2H2O

Tạo kết tủa trắng sau đó kết tủa tan khi Ba(oh)2 dư

-(NH4)2SO4+Ba(OH)2->BaSO4+2NH3+2H2O

Tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai

NaCl không phản ứng

phenolphtalein+Ba(oh)2 chuyển sang màu hồng

Ba(OH)2+Na2SO4->BaSO4+2NaOH

có kết tủa trắng

2HCl+Ba(OH)2->BaCl2+2H2O

HCl có phản ứng với Ba(OH)2

31 tháng 7 2021

- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh STT.

- Nhúng quỳ tím vao các mẫu thử.

+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4

+ Mẫu làm quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH

+ Mẫu không làm quỳ đổi màu: NaCl, BaCl2

- Lấy một trong 2 axit cho tác dụng với muối:

TH1: Trong các mẫu muối không phản ứng => Axit đã dùng là HCl => Axit còn lại là H2SO4.

Cho axit H2SO4 tác dụng với muối.

+ Mẫu không phản ứng: NaCl

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: BaCl2

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

Cho axit H2SO4 tác dụng với các bazo.

+ Mẫu phản ứng nhưng không có hiện tượng đặc trưng: NaOH

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: Ba(OH)2

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

TH2: Trong các mẫu muối có một mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng => Mẫu muối đó là BaCl2 => Mẫu muối còn lại là NaCl, mẫu axit đã dùng là H2SO4 => Mẫu axit còn lại là HCl. (Phương trình tương tự bên trên)

Tương tự cho axit H2SO4 tác dụng với bazo như trên để nhận biết 2 bazo còn lại.

23 tháng 11 2023

a/ CT oxit: $CuO$

 b/ Vậy CT X: $CuSO_4.5H_2O$

Giải thích các bước giải:

 Gọi công thức oxit là: $MO$

Số mol oxit là a mol

$MO+H_2SO_4\to MSO_4+H_2O$

Theo PTHH

$n_{H_2SO_4}=n_{MSO_4}=n_{MO}=a\ mol$

$⇒m_{dd\ H_2SO_4}=\dfrac{98a.100}{24,5}=400a$

$⇒m_{dd\ A}=a.(M+16)+400a = aM+416a$

$m_{MSO_4}=a.(M+96)$

Do nồng độ muối là 33,33% nên:

$\dfrac{a.(M+96)}{aM+416a}.100\%=33,33\\⇒M=64$

Vậy M là Cu, công thức oxit: $CuO$

b. 

Trong 60 gam dung dịch muối A có: 

$m_{CuSO_4}=\dfrac{60.33,33}{100}=20g$

Gọi công thức tinh thể tách ra là: $CuSO_4.nH_2O$ 

Khối lượng dung dịch còn lại là: 

$60-15,625=44,375g ⇒ m_{CuSO_4\ trong\ dd}=\dfrac{44,375.22,54}{100}=10g$

$⇒m_{CuSO_4\ trong\ tinh\ thể}=20-10=10g$

$⇒n_{tinh\ thể}=n_{CuSO_4}=0,0625\ mol$

$⇒M_{tinh\ thể}=15,625:0,0625=250⇒n=5$

Vậy CT X: $CuSO_4.5H_2O$

23 tháng 10 2021

a)  Gọi công thức oxit là: MO

Số mol oxit là a mol

MO+H2SO4→MSO4+H2O

Theo PTHH

nH2SO4=nMSO4=nMO=a mol

⇒mdd H2SO4=98a.100/24,5=400a

⇒mdd A=a.(M+16)+400a=aM+416a

mMSO4=a.(M+96)

Do nồng độ muối là 33,33% nên:

a.(M+96)/aM+416a.100%=33,33⇒M=64

Vậy M là Cu, công thức oxit: CuO

23 tháng 10 2021

em cảm ơn 

mà còn câu b nx a giúp e vs ạ

Câu 21. Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch  Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2Câu 22. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất:HNO3,  Ba(OH)2,  NaCl,  NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là: A. Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2.B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3.  C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3 .D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO3)2Câu 23....
Đọc tiếp

Câu 21. Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch  Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:

A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2

Câu 22. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất:HNO3,  Ba(OH)2,  NaCl,  NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:

 

A. Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2.

B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3.  

C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3 .

D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO3)2

Câu 23. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn:  HCl,  KOH,  NaNO3,  Na2SO4.

A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.

B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.

C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2.

D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.

Đáp án: C

Câu 24. Trong đời sống để khử chua đất trồng trọt người ta thường dùng

A. NaOH B. Ca(OH)2 C. Ba(OH)2 D. Cu(OH)2

Câu 25. Cho 4,8 gam kim loại A, hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit khí H2 (ĐKTC). A là:

A. Cu B. Fe C. Zn D. Mg

1
15 tháng 11 2023

\(21.C\\ 22.C\\ 23.C\\ 24.n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_A=n_{H_2}=0,2mol\\ M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24,Mg\\ \Rightarrow D\)