K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

trứng trọi đá

ở phía bắc có mùa đông lạnh

lúc trời sáng em dậy đánh răng 

hạt đậu thần kì trong chuyện cổ tích kìa 

ok nha hok tốt 

mình báo cáo đây 

@congtybaocao

21 tháng 11 2017

Cả nhóm ngồi vào bàn để bàn chuyện học bổng

Còn sâu nằm sâu trong tàu lá

Bà Năm đem sang nhà tôi năm chén chè rất ngon

Mẹ tôi đậu xe bên quán bán xôi đậu

Lớp tôi tranh giành bức tranh ấy

Kiến bò trên đĩa thịt bò

21 tháng 11 2017

Cái bàn mới của em có màu xanh.

Con sâu đang bò trên lá.

Năm nay là năm 2017.

Con ruồi đậu đĩa xôi.

Cô Mai chơi đàn tranh rất hay.

Con bò đang ăn cỏ.

26 tháng 11 2021

a, Đậu tương: Hạt đậu, đỗ tương, đậu nành

Đất lành chim đậu: Chỉ một hoạt động của con chim

Thi đậu: Chỉ việc đỗ đạt trong một kì thi

 

b, Bò kéo xe: Là một loài vật

2 bò gạo: Đơn vị đo

Cua bò: Động từ chỉ hoạt động của con cua

 

c, Sợi chỉ: Sợi dùng để khâu, vá

Chiếu chỉ: Chiếu thư

Chỉ đường: Hướng dẫn, giới thiệu về đường cho một người khác

 

14 tháng 11 2017

Giá: Cong giá này có giá tiền là 2.000 đông.

Đâu: Vi an đậu xanh nhiều nên kì thi lần này em đa đâu.

Bò: Con sau bò sát bên cạnh con bò.

Kho: Đem cá về kho dua, sau đo nhập kho.

Chín: Trên cành cây, chín trái xoai đều đa chín.

(vì máy tính bị lỗi nên một số từ mình ko viết dấu, bạn tự hiểu nhé)hehe

24 tháng 3 2020

Bạn có thể đặt câu với từ đồng âm: cổ kính, cổ tay

30 tháng 11 2021

1. Đồng nghiệp

2. 

Đậu: hạt đậu màu xanh, dùng để ăn

Đậu: Đỗ vào 1 trường, 1 công việc, 1 nơi nào đó...

chín: số lượng

chín: có thể ăn được 

PHẦN I.1. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):bàn (danh từ) – bàn (động từ)sâu (danh từ) – sâu (tính từ)năm (danh từ) – năm (số từ) 2. Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?  Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái...
Đọc tiếp

PHẦN I.

1. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):

bàn (danh từ) – bàn (động từ)

sâu (danh từ) – sâu (tính từ)

năm (danh từ) – năm (số từ)

 

2. Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?

  Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.”

– Nhưng vạc của con là vạc thật.

– Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng?

– Anh chàng trả lời.

– Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.

– Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?

 

3. Giải thích nghĩa của các cặp từ :

a) Những đôi mắt sáng 1 thức đến sáng 2 .

 b) Sao đầy hoàng hôn trong1 mắt trong2 .

 c)  - Mỗi hình tròn có mấy đường kính1 .

     - Giá đường kính 2 đang hạ  .

 

0

- Sức khỏe của em rất bình thường.

- Hắn là một kẻ tầm thường.

- Kết quả bài kiểm tra toán của em rất tốt.

- Hậu quả của việc làm này không thể lường trước đc.

Học tốt

2 tháng 12 2017

Từ đồng âm là những từ có âm đọc giống nhau nhưng khác nhau về nghĩa.

Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa

 

     + Trong từ nhiều nghĩa có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, tính chất, hoạt động, trong đó các từ đó có mối quan hệ với nhau

     + Từ đồng âm các từ vốn hoàn toàn khác nhau, không có quan hệ về mặt ý nghĩa

a) Điền vào chỗ trống:– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví...
Đọc tiếp

a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.

b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.

c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.

1
31 tháng 5 2019

a. Điền vào chỗ trống

- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:

    + chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành

    + mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì

- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:

    + dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.

    + liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.

b. Tìm từ theo yêu cầu:

- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:

    + Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...

    + Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...

- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:

    + Trái nghĩa với chân thật là giả dối.

    + Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.

    + Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã

c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:

- Câu với mỗi từ: lên, nên.

    + Trời nhẹ dần lên cao.

    + Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng

- Câu để phân biệt các từ: vội, dội

    + Lời kết luận đó hơi vội.

    + Tiếng nổ dội vào vách đá.