K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 2 2023

a. H.tượng: Cháy với ngọn lửa xanh nhạt và có thể gây nổ nếu đúng với tỉ lệ \(\dfrac{n_{H_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{2}{1}\)

\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)

b. H.tượng: Tạo ra khí có mùi hắc

\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)

c. H.tượng: P cháy mãnh liệt, cho nước vào tạo thành dd và quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ

\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

d.H.tượng: Sắt cháy mạnh, không có ngọn lửa, không có khói, tạo thành oxit sắt từ

\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)

e. H.tượng: Na tan dần, sủi bọt khí, dd dần chuyển sang màu hông

\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)

g. H.tượng: CaO tan một phần, quỳ tím dần chuyển sang màu xanh

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

3 tháng 2 2023

Bổ sung nội dung còn thiếu 

a) ko cần đúng tỉ lệ , H2, khi gặp O2 khi đốt vẫn có nổ nhỏ 

c) Tạo ra khói trắng , sau đó cho nước , phần chất bột trắng tan 

d) Ko phải là ko có ngọn lửa , đây ngọn lửa cháy sáng 

e) Na vừa tan , vừa chạy trên mặt nước 

g) CaO tan ít , tạo nhũ trắng 

4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4

H3PO4 là axit trung bình (sau này em sẽ học) -> Qùy tím hóa đỏ 

Chúc em học tốt!

18 tháng 6 2017

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Vậy O 2  dư.

Sau phản ứng Na không dư nên không có khí H 2  bay ra, quỳ tím chuyển sang màu xanh vì:

N a 2 O + H 2 O → 2 N a O H

1 tháng 5 2022

a.\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

-> phenol phtalein chuyển sang màu hồng nhạt

b.\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)

\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)

-> quỳ tím hóa đỏ

c.\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)

d.\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)

e.\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

f.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

-> que đóm bùng cháy sáng

1 tháng 5 2022

Bổ sung thêm cho Nguyễn Ngọc Yến Trang :)

c) Phản ứng cháy sáng, không lửa, không khói tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu 

d) Chất rắn màu đen CuO chuyển dần sang màu đỏ (Cu) và xung quanh thành ống nghiệm có xuất hiện những giọt nước nhỏ

e) Zn tan dần, có sủi bọt khí không màu, mùi

3 tháng 5 2022

\(n_{Na}=\dfrac{18,4}{23}=0,575\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\) 
          0,575             0,2875 
\(m_{Na_2O}=62.0,2875=17,825g\)
\(pthh:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\) 
Na2O tan ra tạo thành dd NaOH 
 

3 tháng 5 2022

\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) 
            0,2                    0,2            0,2 
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ m_{FeSO_4}=127.0,2=25,4g\) 
FeSO4 - sắt (II) sunfat - muối trung hòa 
\(pthh:Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\) 
                          0,2         0,15 
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4g\)

 Câu 1 ( 4 điểm)1.     Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích?a.      Đưa muỗng P đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi có sẵn một ít nước cất, sau đó đậy nút lại rồi lắc đều. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ.b.     Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2. Đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn...
Đọc tiếp

 

Câu 1 ( 4 điểm)

1.     Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích?

a.      Đưa muỗng P đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi có sẵn một ít nước cất, sau đó đậy nút lại rồi lắc đều. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ.

b.     Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2. Đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và mở nút.

2.     Từ nước, quặng pirit FeS2, Cu và các chất xúc tác cần thiết, hãy điều chế:

a.      Fe                                    b. Fe2(SO4)3                              c. CuSO4

 

Câu 2 ( 3,5 điểm)

1.     Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi chất rắn đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn sau: Mg ; P2O5 ; Na ; K2O

2.     Từ một mẩu quặng sắt chứa 80% sắt (III) oxit người ta thu được 2,8 gam Fe. Tính khối lượng mẩu quặng đã lấy.

 

Câu 3 ( 3 điểm)

1.     Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất( không phản ứng) thu được 10,08 lít khí ( đktc) thu được chất rắn X

a.      Tính m biết H= 80%

b.     Tính khối lượng các chất có trong X

2.     Để 2,7 g Al ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Tính thành phần phần trăm khối lượng miếng nhôm đã bị oxi hóa.

 

Câu 4  ( 5 điểm)

1.     Hòa tan hết 3,45 gam natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí hiđro. Tính m.

2.     Tính tỉ lệ khối lượng của kim loại kali và dung dịch KOH 2% cần dùng để khi trộn lẫn chúng với nhau ta được dung dịch KOH 4%.

3.     Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất M thu được hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ về số mol là 2:3. Tìm công thức hóa học của M, biết một phân tử M nặng bằng 2 nguyên tử natri.

 

Câu 5 ( 5 điểm)

1.     Một hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với metan bằng 3. Thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với metan bằng 2,5. Tính V.

2.     Hỗn hợp X gồm FeO và CuO. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 có chứa 39,2 gam H2SO4. Cho phân 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn một dòng khí CO đi qua ống. Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp Y và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần khí oxi đo ở cùng điều kiện. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.

Cho sơ đồ phản ứng:  FeO  +  H2SO4  → FeSO4  +  H2O

                                               CuO  +  H2SO4  → CuSO4  +  H2O

 (Cho biết: Na = 23,K= 39, Mn =55,Al= 27,S =32, O = 16, Cu = 64, Zn = 65, Fe = 56, C = 12, H = 1)

0
20 tháng 6 2020

Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau, viết PTHH

a) Đốt dây sắt quấn hình lò xo trong lọ đựng khí O2

Dây sắt cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt ( II, III) oxit, công thức hóa học là Fe3O4, còn gọi là oxit sắt từ.

PTHH : 3Fe +2O2--to⟶Fe3O4

b) Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng dd HCL

Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là : viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.

Giải thích: Do Zn tác dụng với dd HCl

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Theo thời gian kẽm sẽ bị ăn mòn chậm dần do nồng độ của HCl giảm dần

c) Dẫn luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng

Khi đốt nóng tới khoảng 400 độ C: Bột CuO màu đen chuyển dần thành lớp đồng kim loại màu đỏ gạch và có hơi nước đọng ở thành ống nghiệm

PTHH:CuO+H2-to-->Cu+H2O

d) cho mẩu NA vào cốc đựng H2O có sẵn mẩu quỳ tím

Hiện tượng: kim loại Na tan trong nước, phản ứng mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt và sủi bọt khí không màu là H2. Mẫu giấy quỳ tím chuyển dần sang màu xanh.

Giải thích:

Do Na tác dụng với H2O

PTHH: 2Na +2H2O -> 2NaOH + H2

NaOH là bazo nên làm qùy tím hóa xanh.

20 tháng 6 2020

Thanks bạn nha

12 tháng 2 2023

* Cho mẫu kim loại Na vào cốc nước có 1 mẫu giấy quỳ tím:
Hiện tượng: Có khí thoát ra, giấy quỳ tím hóa xanh
Pt: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2(k)(bazơ)
*Cho mẫu BaO vào cốc nước có dd phenolphtalein:
Hiện tượng: Cốc nước chuyển hồng
Pt: BaO + H2O ----> Ba(OH)2
 

20 tháng 3 2019

Hỏi đáp Hóa học

20 tháng 3 2019

1) S+O2->SO2

SO2+H2O->H2SO3(axit)

-> làm quỳ tím đổi màu hồng đỏ vì chất thu được là axit

2)2NA+2H2O->2NAOH(bazo)+H2

->làm quỳ tím đổi màu xanh vì dung dịch thu được là bazo

3)MgO+H2O->Mg(OH)2(bazo)

->làm quỳ tím chuyển thành màu xanh vì chất thu được là bazo