K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 10 2021

b. Because the kitchen is a dangerous place.

c. Because it only takes one match to cause a fire.

d. Because we electricity can kill.

e. Because we want to keep our children safe. (?)

20 tháng 10 2021

Em cảm ơn cô

26 tháng 7 2019



Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
 
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
 
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
 
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Pariple
 
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
 
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
 
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
 
 
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
 
  


Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
 
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
 
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
 
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

k mk nha

Bạn ơi mik xin bài tập mà?

20 tháng 9 2021

1 telling me how to study English

2 was built more than one hundred years ago

3 if Phong Nha was in Quang Tri province

20 tháng 9 2021

Cảm ơn nhé

21 tháng 1 2022

kiểm tra mà chị tự làm sẽ tốt hơn ạ!

21 tháng 1 2022

Cái này em muốn kiểm tra lại đáp án á chứ em làm bài ở trên rồi bài dưới chỉ ôn lại thôi nhưng em sợ sai kt ko được nên em hỏi lại cho chắc

14 tháng 12 2021

4. There are too many people for so few resources. 
→There are not enough resources for too many people .

14 tháng 12 2021

1) There are too many people for so few resources

=> There are not enough resources for too many people

23 tháng 11 2018

In the life of the Vietnamese people, eating is also a cultural feature. As many other Vietnamese cultural families, we too. Before eating, the whole family must wait for all new family members. Start a meal. You have to invite your parents, grandparents to eat rice. Rice is usually placed near a woman or an elderly person in the house to eat rice for family members. To eat food for others, use their chopsticks or turn their chopsticks. While eating, my family often tells about everything that happens in life to relieve pressure after a day of fatigue. I love my family and love a warm family meal.

23 tháng 11 2018

Bạn dịch ra hộ mình luôn đc ko ạ😢😉

10 tháng 8 2019

1.Did a pair of robins build a nest in the porch last week?

=Was a nest built by a pair of robinsin the porch last week.

2.I would prefer you to do your homework

=I would rather that you do your homework by yourself.

10 tháng 8 2019

1.Did a pair of robins build a nest in the porch last week?

=>Was a nest built by a pair of robinsin the porch last week.

2.I would prefer you to do your homework

=>I would rather that you do your homework by yourself.