K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự

- Hòa tan các chất vào dd HCl dư:

+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: CaCO3, Na2CO (1)

CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O

Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O

=> Thu được dd CaCl2, NaCl tương ứng (1)

+ Chất rắn tan, không hiện tượng: BaCl2

+ Chất rắn không tan: CaSiO3

- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd K2CO3:

+ Không hiện tượng: NaCl => Nhận biết được Na2CO3

+ Kết tủa trắng: CaCl2 => Nhận biết CaCO3

CaCl2 + K2CO3 --> 2KCl + CaCO3\(\downarrow\)

2 tháng 10 2023

Bài 5 :

a, Cho nước vào từng chất rắn vào quậy đều.

Tan: CaO 

Không tan : MgO 

b, Sục khí CO2 vào từng chất rắn trên( pha với nước )

Tạo kết tủa trắng : CaO

Chất rắn tan dần : CaCO3 

c, Pha với nước vào cho giấy quỳ tím vào từng lọ :

Màu xanh : Na2O 

Màu đỏ : P2O5

Bài 6 :

Sục vào dd nước vôi trong .

Tạo kết tủa trắng : CO2 

Không hiện tượng : O2

Câu 5: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaO, MgO, P2O5Câu 6: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaCO3, CaO, Ca(OH)2Câu 7: Nhận biết 3 chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học: H2SO4, NaOH, H2OCâu 8: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa họca) Na2SO4, HCl, NaNO3                                                                           b) NaOH, Ba(OH)2, NaClc) Na2CO3, AgNO3,...
Đọc tiếp

Câu 5: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaO, MgO, P2O5

Câu 6: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaCO3, CaO, Ca(OH)2

Câu 7: Nhận biết 3 chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học: H2SO4, NaOH, H2O

Câu 8: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học

a) Na2SO4, HCl, NaNO3                                                                           b) NaOH, Ba(OH)2, NaCl

c) Na2CO3, AgNO3, NaCl                                           d) HCl, H2SO4, HNO3

Câu 9: Nhận biết 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4

Câu 10: Nhận biết 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3

Câu 11: Nhận biết 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: HCl, Na2SO4, KCl, Ba(OH)2

9

Câu 5:

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào các chất rắn, quan sát sau đó cho thêm quỳ tím:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ -> P2O5

P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh -> CaO

CaO + H2O -> Ca(OH)2

Câu 9:

- Đầu tiên dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:

+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH , dd Ba(OH)2 (Nhóm I)

+ Qùy tím không đổi màu -> dd Na2SO4, dd NaCl (nhóm II)

- Sau đó, ta tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch nhóm I, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ba(OH)2

+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH

- Nhỏ vài giọt dung dịch  Ba(OH)2 vào nhóm dung dịch II, quan sát:

+ Có kết tủa trắng  BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4

+ Không có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch NaCl.

PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4(kt trắng) + 2 NaOH

 

8 tháng 7 2021

a)

 

NaCl

Na2SO4

HCl

H2SO4

Quỳ tím

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Quỳ tím chuyển đỏ

Quỳ tím chuyển đỏ

BaCl2

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa trắng

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa trắng

PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

             H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4

 

b)

 

NaCl

MgCl2

AlCl3

NaOH (thêm dần đến dư)

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi cho dư NaOH

Xuất hiện kết tủa dạng keo trắng, tan dần khi cho dư NaOH

PTHH: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

             AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

             NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

c)

 

CaO

Ca(OH)2

CaCO3

Quỳ tím

Không hiện tượng

Quỳ tím chuyển xanh

Không hiện tượng

HCl

Không hiện tượng

               __

Có khí thoát ra

PTHH:         CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

                     CaO + HCl → CaCl2 + H2O

d)

 

Na2CO3

CaCO3

BaSO4

CaSO4

Xuất hiện kết tủa trắng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

HCl

                __

Có khí thoát ra

Không hiện tượng

PTHH:   CaSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CaCO3

               2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O

- Trích một ít các chất làm mẫu thử:

- Hòa tan các chất vào nước dư:

+ Chất rắn tan: NaCl, Na2SO4 (1)

+ Chất rắn không tan: CaCO3

- Cho các chất ở (1) tác dụng với dd BaCl2

+ Không hiện tượng: NaCl

+ Kết tủa trắng: Na2SO4

\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)

27 tháng 12 2021

Cho các dd tác dụng với quỳ tím

+ Quỳ tím chuyển xanh: Na2CO3

+ Quỳ tím không chuyển màu: BaCl2

+ Quỳ tím chuyển màu đỏ: ZnSO4

27 tháng 12 2021

- Lấy mỗi chất một ít ra làm mẫu thử và đánh số thứ tự

 \(Na_2CO_3\)        \(BaCl_2\)          \(ZnSO_4\)
   \(CaCl_2\)kết tủa trắng            \(\times\)              \(\times\)
\(Ba\left(OH\right)_2\)             \(\times\)     kết tủa trắng

- Các phản ứng xảy ra:

\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\)

\(Ba\left(OH\right)_2+ZnSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+Zn\left(OH\right)_2\)

 

6 tháng 7 2021

Trích mẫu htuwr

Cho dung dịch $NaOH$ tới dư vào

- mẫu thử tạo kết tủa trắng rồi tan là $Zn(OH)_2$

Cho quỳ tím vào mẫu thử

- mẫu thử hóa đỏ là $H_2SO_4,HCl$(nhóm 1)

- mẫu thử hóa xanh là $Ca(OH)_2,NaOH,Na_2CO_3$(nhóm 2)

- mẫu thử không HT là $BaCl_2$

Cho $BaCl_2$ vào mẫu thử nhóm 1

- tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$

- không hiện tượng là $HCl$

Cho $H_2SO_4$ vào mẫu thử nhóm 2

- tạo kết tủa trắng là $Ca(OH)_2$

- tạo khí không màu là $Na_2CO_3$

- không HT là $NaOH$

6 tháng 7 2021

giúp e mấy câu hóa vs

28 tháng 12 2021

a) 

- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: K

2K + 2H2O --> 2KOH + H2

+ Chất rắn không tan: Fe, Ag

- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe

Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

+ Chất rắn không tan: Ag

b)

- Hòa tan 4 chất rắn vào nước:

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Na

2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2

+ Chất rắn không tan: Fe, Al, Cu

- Hòa tan 3 chất rắn còn lại vào dd NaOH

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Al

2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2

+ Chất rắn không tan: Fe, Cu

- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe

Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

+ Chất rắn không tan: Cu

Cho các mẫu thử vào nước tan  có khí thoát ra là K
không tan là Fe và Ag
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
cho dd HCl vào  nhóm không tan 
+có khí thoát ra là Fe

+không hiện tượng Ag
\(Fe+2HCl->FeCl2+H2\)

10 tháng 12 2023

1.

Trích mẫu thử

Cho td với CuCl2

Kết tủa là Ba(OH)2

Không hiện tượng là BaCl2

\(Ba\left(OH\right)_2+CuCl_2\rightarrow BaCl_2+Cu\left(OH\right)_2\)

2. 

Trích mẫu thử

Cho td với Ca(OH)2 

Kết tủa là FeCl2 

Không hiện tượng là HCl

\(FeCl_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+CaCl_2\)

3.

Trích mẫu thử

Cho td với HCl 

Sủi bọt khí là Na2CO3

Không hiện tượng là \(Na_2SO_4\)

\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)