Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Trích mẫu thử
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là H2SO4,Na2SO4. Gọi là nhóm 1
\(H_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4 + 2H_2O\\ Na_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4 + 2NaOH\)
- mẫu thử nào không hiện tượng là NaCl,HCl.Gọi là nhóm 2
Cho giấy quỳ tím lần lượt vào mẫu thử nhóm 1 và 2
Trong nhóm 1 :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
- mẫu thử không hiện tượng là Na2SO4
Trong nhóm 2 :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
- mẫu thử nào không hiện tượng là NaCl
b)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào
- mẫu thử chuyển màu đỏ là HCl
Cho dung dịch Bari clorua vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là Na2SO4
\(BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
Cho dung dịch bạc nitrat vào mẫu thử còn
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng : KCl
\(KCl + AgNO_3 \to AgCl + KNO_3\)
- mẫu thử không hiện tượng : KNO3
a, _ Trích mẫu thử.
_ Cho một lượng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd Ba(OH)2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4, H2SO4. (1)
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaCl, HCl. (2)
_ Nhỏ vài giọt mẫu thử ở cả nhóm (1) và (2) vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ thì ở nhóm (1) là H2SO4, nhóm (2) là HCl.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu thì ở nhóm (1) là Na2SO4, nhóm (2) là NaCl.
_ Dán nhãn.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ 1 lượng từng mẫu thử vao giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là KCl, KNO3 và Na2SO4. (1)
_ Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là KCl, KNO3. (2)
_ Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là KCl.
PT: \(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là KNO3.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
- Cho các chất tác dụng với dd BaCl2 dư:
+ Không hiện tượng: HCl, HBr, HF, NaCl (1)
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3 dư:
+ Không hiện tượng: NaCl, HF (2)
+ Kết tủa trắng: HCl
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Kết tủa vàng nhạt: HBr
\(AgNO_3+HBr\rightarrow AgBr\downarrow+HNO_3\)
+ Kết tủa vàng: HI
\(AgNO_3+HI\rightarrow AgI\downarrow+HNO_3\)
- Cho các chất ở (2) tác dụng với SiO2:
+ Chất rắn tan: HF
\(SiO_2+4HF\rightarrow SiF_4+2H_2O\)
+ Chất rắn không tan: NaCl
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
-lần lượt cho HCl td vs các dd trên
+ dd nào tạo khí làm đục nc vôi trong là Na2CO3
Na2CO3 + HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2
+ dd nào có khí mùi trứng thối thoát ra là K2S
K2S + 2HCl\(\rightarrow\) 2KCl + H2S
+ ko hiện tượng là Na2SO4,KCl , KNO3
-cho các dd còn lại td vs dd BaCl2 dư
+dd tạo tủa với BaCl2 là Na2SO4
BaCl2+ Na2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NaCl
+còn lại là KCl và KNO3
-cho 2 dd còn lại td vs AgNO3 dư
+dd tạo tủa là KCl
KCl + AgNO3 \(\rightarrow\)AgCl + KNO3
+ còn lại là KNO3
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Trích một ít các dd làm mẫu thử
1)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HNO3, HCl (1)
+ QT không chuyển màu: CaCl2, KI, NaBr, Ba(NO3)2 (2)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3:
+ Kết tủa trắng: HCl
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Không hiện tượng: HNO3
- Cho các dd ở (2) tác dụng với dd AgNO3:
+ Kết tủa trắng: CaCl2
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
+ Kết tủa vàng nhạt: NaBr
\(NaBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)
+ Kết tủa vàng: KI
\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI\downarrow+KNO_3\)
+ Không hiện tượng: Ba(NO3)2
2)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: KCl, NaBr, KI, Ca(NO3)2 (1)
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3:
+ Kết tủa trắng: KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
+ Kết tủa vàng nhạt: NaBr
\(NaBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)
+ Kết tủa vàng: KI
\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI\downarrow+KNO_3\)
+ Không hiện tượng: Ca(NO3)2
HNO3 | HCl | CaCl2 | KI | NaBr | Ba(NO3)2 | |
Qùy tím | hóa đỏ | hóa đỏ | - | - | - | - |
AgNO3 | - | AgCl kết tủa trắng | AgCl kết tủa trắng | AgI kết tủa vàng đậm | AgBr kết tủa vàng nhạt | còn lại |
PTPU
AgNO3+KI---> AgI+ KNO3
AgNO3+NaBr-----> NaNO3+ AgBr
2AgNO3+CaCl2→2AgCl+Ca(NO3)2
HCl+AgNO3→AgCl+HNO3
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. Dùng quỳ tím → Chia 5 chất ra làm hai nhóm
Nhóm 1: Làm quỳ chuyển đỏ: HCl, HNO3
Nhóm 2: Không làm quỳ chuyển màu: CaCl2, KI, NaBr, Ba(NO3)2
Cho dung dịch AgNO3 vào các chất ở hai nhóm
Nhóm 1:
Xuất hiện kết tủa trắng → AgCl → Dung dịch ban đầu là HCl
Không hiện tượng → Dung dịch ban đầu là HNO3
Nhóm 2:
Xuất hiện kết tủa trắng → AgCl → Dung dịch ban đầu là CaCl2
Xuất hiện kết tủa vàng nhạt → AgBr → Dung dịch ban đầu là NaBr
Xuất hiện kết tủa vàng đậm → AgI → Dung dịch ban đầu là KI
Không hiện tượng → Dung dịch ban đầu là Ba(NO3)2
2. Dùng quỳ tím
Quỳ chuyển xanh → Dung dịch NaOH
Quỳ chuyển đỏ → HCl
Dung dịch không chuyển màu: KCl, NaBr, KI, Ca(NO3)2
Cho dung dịch AgNO3 vào nhóm dung dịch không chuyển màu, hiện tượng tương tự ý (1).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Dùng quỳ tím nhận biết được HNO3 và HCl làm quỳ hóa đỏ. Còn CaCl2 và Na2SO4 không làm đổi màu
+, Nhóm HNO3 và HCl ta dùng AgNO3 thì nhận được HCl do tạo kết tủa còn HNo3 không hiện tượng
+, Nhóm CaCl2 và Na2SO4 ta dùng BaCl2 thì nhận được Na2SO4 tạo kết tủa còn CaCl2 không hiện tượng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a)
- Chất khử: H2S
- Chất oxi hóa: O2
- Quá trình oxi hóa: \(\overset{-2}{S}\rightarrow\overset{4}{S}+6e\) (Nhân với 2)
- Quá trình khử: \(\overset{0}{O_2}+4e\rightarrow\overset{-2}{O_2}\) (Nhân với 3)
PTHH: \(2H_2S+3O_2\xrightarrow[xt]{t^o}2SO_2+2H_2O\)
b)
- Chất khử: HCl
- Chất oxi hóa: KMnO4
- Quá trình oxi hóa: \(\overset{-1}{2Cl}\rightarrow\overset{0}{Cl_2}+2e\) (Nhân với 5)
- Quá trình khử: \(\overset{+7}{Mn}+5e\rightarrow\overset{+2}{Mn}\) (Nhân với 2)
PTHH: \(16HCl+2KMnO_4\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
c)
- Chất khử: NH3
- Chất oxi hóa: O2
- Quá trình khử: \(\overset{0}{O_2}+4e\rightarrow\overset{-2}{2O}\) (Nhân với 5)
- Quá trình oxi hóa: \(\overset{-3}{N}\rightarrow\overset{+2}{N}+5e\) (Nhân với 4)
PTHH: \(4NH_3+5O_2\xrightarrow[xt]{t^o}4NO+6H_2O\)
d)
- Chất khử: Al
- Chất oxi hóa: Fe2O3
- Quá trình oxi hóa: \(\overset{0}{2Al}\rightarrow\overset{+3}{Al_2}+6e\) (Nhân với 1)
- Quá trình khử: \(\overset{+3}{Fe_2}+6e\rightarrow\overset{0}{2Fe}\) (Nhân với 1)
PTHH: \(2Al+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+2Fe\)
a)- Trích các chất vào ống nghiệm
- Cho quỳ tím vào
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì là \(HCl\)
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh là các chất còn lại (\(KHS,Na_2SO_3,Ca\left(OH\right)_2\))
- Cho \(HCl\) vào 3 chất còn lại
+ Có khí bay ra là \(KHS,Na_2SO_3\)
+ Còn lại là \(Ca\left(OH\right)_2\)
- Cho \(Ca\left(OH\right)_2\) vào \(KHS\) và \(Na_2SO_3\)
+ Có kết tủa là \(Na_2SO_3\)
+ Còn lại là \(KHS\)
b) - Trích các chất vào ống nghiệm
- Cho quỳ tím vào
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ là \(HCl\)
+ Không có hiện tượng là \(Na_2SO_4\)
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh là 2 chất còn lại \(\left(K_2S,H_2S\right)\)
- Cho \(HCl\) tác dụng với hai chất còn lại
+ Tạo khí là \(K_2S\)
+ Còn lại là \(H_2S\)