K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 10 2021

TL : 

destroy

Dinosaur

METEORITE

mars

earth

sao tộc hay sao mộc thì mình k biết , nếu sao mộc thì là : Jupiter

Saturn

27 tháng 10 2021

Destroy

Dinosaur

Meteorite

Mars

Venus

Earth

Star race

Saturn

14 tháng 1 2019

Thì cứ đưa sách cho cô rồi hỏi cô 

14 tháng 1 2019

cãi cô đến cùng!!

19 tháng 11 2021

Considered by some to be the heir to the throne of Dragon Ball in terms of Japanese market penetration, One Piece is certainly a phenomenon. One Piece is actually one of the best series I’ve ever seen, anime or otherwise. The plot is pretty basic at first. Luffy D. Monkey ate the Devil’s Fruit, which gave his body extra-strength elasity. He’s searching for the One Piece, a legendary treasure that will make him the King of all Pirates and finally allow him to prove himself to his childhood idol, a selfless pirate by the name of Shanks. Along the way, he collects an army of somewhat freakish rogues, including Zoro, Nami, Usopp, Sanji, Robin, Franky, Chopper, Brook and Jinbe. Together they have wacky adventures, beat up the bad guys, and collect treasure.

One Piece also has its fair share of heart-wrenching moments, which may take you by surprise! There are some extremely powerful scenes and episodes that kind of blindside you and leave you wondering when you became quite so emotionally attached to certain characters or other things. The battles can be surprisingly brutal at times, but overall, this is pure action entertainment.

Dịch là:

Được một số người coi là hậu duệ của Dragon Ball tại thị trường Nhật Bản, Once Piece chắc chắn là một hiện tượng. Once Piece thực sự là một trong số các series hay anime mà tôi đã từng xem. Cốt truyện ban đầu khá đơn giản. Luffy D. Monkey ăn trái Ác Quỷ, khiến cơ thể cậu tăng thêm sức co giãn. Cậu đang tìm kiếm Once Piece, một kho báu huyền thoại khiến cậu sẽ trở thành Vua Hải Tặc và cho phép cậu chứng minh bản thân với thần tượng tuổi thơ, một hải tặc giàu lòng vị tha có tên là Shanks. Trên đường đi, cậu đã tụ tập được một đội quân gồm những kẻ bất hảo, có phần quái dị, gồm Zoro, Nami, Usopp, Sanji, Robin, Franky, Chopper, Brook và Jinbe. Họ đã cùng nhau có một chuyến phưu lưu kỳ quặc, đánh bại những kẻ xấu, và thu thập kho báu.

One Piece cũng có phần đáng kể cho những khoảnh khắc chạm vào trái tim, điều mà có thể khiến bạn ngạc nhiên! Có những phân cảnh và tập phim mạnh mẽ có thể khiến bạn thấy mù mờ và mặc bạn suy nghĩ từ khi nào bản thân trở nên có tình cảm đặc biệt với những nhân vật hoặc những sự việc khác đến vậy. Các trận chiến có thể bạo lực một cách đáng ngạc nhiên, nhưng nhìn chung, đây là một hình thức giải trí hành động trong sáng.

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA

My favourite film is Tokyo Revengers. This movie is made in Japan. It was previously produced as a comic book, but has now been adapted into a movie. Tokyo Revengers is about a man who accidentally gains the superpower of time travel by shaking hands with his lover's younger brother, Naoto. His name is Takemichi. He knewn that his girlfriend is going to die because of the Tokyo Manjirou gang conflict so he changes the past so that doesn't happen. Takemichi went back 12 years ago, when he was still in his sophomore year of high school. Here, he gets to meet his best friends from middle school. Thanks to his determination not to abandon his friends, Takemichi is accidentally noed by  gang leader Tokyo Manjirou, Mikey. Thanks to his efforts, he was able to prevent the death of Hina - his lover. At the same time, Takemichi also has many friends, they are all members of the Touman gang (short for Tokyo Manjirou).

@Nghệ Mạt

#cua

18 tháng 4 2019

1+1 = 17898675465785698535786578-17898675465785698535786576

18 tháng 4 2019

1+1=2

chọn bài combo 4 tiếng thì chịu

darkside:Tiếng anh

30 tháng 5 2021

Last summer, I went to Nha Trang beach with my family , it was such a memorable summer holiday. We went there by car , and when we nearly got there, from the far distance , I could see how wide and beautiful the beach was. The weather was so nice that made me want to run directly to the beach, enjoy the fresh air and clean water. There were a lot of people swimming , sunbathing, playing volleyball on the shore , and some children even built sand castles and flew kites .We stayed at Edele hotel whose service I found very satisfied and I had the chance to eat the sea food there , they were very delicious . I went to Vinpearl Land , Long Sơn pagoda,too .They were very wonderful. I felt very fun and happy because I also met many foreigners ,they were tourists and I had talked to them a lot . We stayed in Nha Trang for a week and the last day , I went to some gift shop near the beach to buy souvenir for my grandparents and my friends . When I came back home , I felt very happy but a little regretted because I wanted to stay there longer. I told my dad I d Nha Trang and I hoped we can go to Nha Trang again one summer .

Dịch :

Hè năm ngoái , tôi đã đến biển Nha Trang cùng gia đình , chuyến đi đó là một kì nghỉ hè đáng nhớ .Chúng tôi đi bằng xe hơi , và khi đến khá gần đó , tôi đã có thể nhìn thấy biển rộng lớn và đẹp như thế nào . Thời tiết thật tuyệt vời khiến cho tôi muốn chạy thẳng đến biển , tận hưởng không khí trong lành và làn nước trong xanh . Có rất nhiều người ở đó tắm biển , tắm nắng ,chơi bóng chuyền trên bờ ,và thậm chí còn có trẻ em xây lâu đài cát và thả những con diều . Chúng tôi đã ở tại khách sạn Eldele ,dịch vụ của nó tôi thấy rất hài lòng và tôi đã có cơ hội để ăn hải sản ở đó , chúng rất tươi ngon . Tôi cũng đã đến Vinpearl Land, Chùa Long Sơn . Những địa danh đó thật tuyệt vời . Tôi thấy rất vui và hạnh phúc bởi vì tôi còn được gặp nhiều người ngoại quốc , họ là khách du lịch và tôi đã nói chuyện với họ rất nhiều . Chúng tôi ở tại Nha Trang một tuần và ngày cuối cùng , tôi đã đến những cửa hàng lưu niệm gần bãi biển để mua quà cho ông bà và bạn bè của tôi . Khi quay trở về nhà , tôi thấy rất hạnh phúc nhưng hơi tiếc nuối vì tôi muốn ở đó lâu hơn nữa . Tôi đã nói với ba là tôi thích Nha Trang và tôi hi vọng có thể lại đến thăm Nha Trang lần nữa vào một mùa hè khác.

làm ơn k nha

Hello everyone, it's summer vacation, where are you going? At this time of course I will not go anywhere because safety comes first. My most memorable vacation was 2 years ago. During the summer vacation, my father let me go to the beach to play. There are a lot of new things for me there, my dad bought me a fish-shaped float that looks very nice. On the cool blue beach but the waves are lapping, everyone is laughing and joking, the children are building sand castles, the red sun is shining down, the rays seem to want to have fun together. After playing, my father took me to a nearby restaurant, just playing around with a cool cup of sugarcane is nothing it. There I also forgot a friend of the same age as me, she was very kind and cute, I took some pictures with her. It's time to go home, I say goodbye to my new friend, it was my most memorable vacation!

Dịch :

Xin chào các bạn, đã đến kỳ nghỉ hè rồi, các bạn đi đâu vậy? Lúc này tất nhiên tôi sẽ không đi đâu cả vì an toàn là trên hết. Kỳ nghỉ đáng nhớ nhất của tôi là 2 năm trước. Trong kỳ nghỉ hè, bố cho tôi đi biển chơi. Ở đó có rất nhiều đồ mới cho con, bố mua cho con một chiếc phao hình con cá trông rất đẹp. Trên bãi biển xanh mát nhưng sóng vỗ, mọi người đang cười đùa vui vẻ, lũ trẻ đang xây lâu đài cát, mặt trời đỏ rực chiếu xuống, những tia nắng như muốn vui đùa cùng nhau. Chơi xong được bố dắt vào quán gần đó, vừa nghịch ngợm vừa nhâm nhi cốc mía mát lạnh thì còn gì bằng. Ở đó tôi cũng quên mất một người bạn cùng tuổi với tôi, cô ấy rất tốt bụng và dễ thương, tôi đã chụp vài tấm hình với cô ấy. Đã đến lúc phải về nhà, tôi chào tạm biệt người bạn mới, đó là kỳ nghỉ đáng nhớ nhất của tôi!

1. Định nghĩa đại từ

– Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.

2. Phân loại đại từ 2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
  

Chủ ngữ

tân ngữ

Số ít:

ngôi thứ nhất
ngôi thứ hai
ngôi thứ ba 


you
he/she/it

me
you
him/her/it

Số nhiều:

ngôi thứ nhất
ngôi thứ hai
ngôi thứ ba

we
you
they

us
you 
them


• Chức năng: 

– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:

He has lived here for 3 years.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.

I saw her at the party last night.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.

Ann gave him a book.

Hoặc tân ngữ của giới từ:

We couldn’t do it without them.

2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns)

• Ví dụ: 

Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody. 
Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody. 
Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody. 
Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody. 
Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

• Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ (tính từ bất định -indefinite adjectives): any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)

• Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its
• Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

Ví dụ: That is Ann’s room. This is our room = This is ours.
You’ve got my pen. Where’s yours?

2.4. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)

•Gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves 

Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.

• Chức năng:

– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:

I cut myself.
Tom and Ann blamed themselves for the accident. 

– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:

He spoke to himself.
Look after yourself.
I’m annoyed with myself.

– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:

The King himself gave her the medal.

Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:

Ann herself opened the door.
Tom himself went.

Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:

I saw Tom himself.
I spoke to the President himself.

– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:

I did it by myself.
He did that to himself.

2.5. Đại từ quan hệ (relative pronouns)

• Ví dụ: who, whom, which, that, whose,…
• Chức năng: 

– Who, that, which làm chủ ngữ:

The man who robbed you has been arrested.

Everyone that/who knew him d him.
This is the picture that/which caused such a sensation.

– Làm tân ngữ của động từ: 

The man whom I saw told me to come back today.
The car which/that I hired broke down. 

– Theo sau giới từ:

The ladder on which I was standing began to slip.
Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề:
The ladder which I was standing on began to slip. 

– Hình thức sở hữu (whose + danh từ):

The film is about a spy whose wife betrays him.

• Chú ý: when =in/on which 

Where = in/at which 
Why = for which 

Ví dụ:
The year in which he was born
The day on which they arrived 
The hotel at which they are staying
The reason for which he refused is…

2.6. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

• Ví dụ: this, that, these, those…
• Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói. 
Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns). 
• Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách. 

Ví dụ:
There is this seat here, near me.
There is that one in the last row. Which will you have, this or that? 
That is what I thought last year, this is what I think now.

2.7. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)

• Ví dụ: who, whom, whose, what, which 
• Chức năng: 

– Làm chủ ngữ:

Who keeps the keys?
Whose car broke down?
Which pigeon arrived first?
What kind of tree is that?

– Làm tân ngữ của động từ:

Who did you see?
Whose umbrella did you borrow?
Which hand do you use?
What paper do you read?

22 tháng 1 2019

Có 7 loại đại từ như sau:

2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)

  

Chủ ngữ

tân ngữ

Số ít:

ngôi thứ nhất
ngôi thứ hai
ngôi thứ ba 


you
he/she/it

me
you
him/her/it

Số nhiều:

ngôi thứ nhất
ngôi thứ hai
ngôi thứ ba

we
you
they

us
you 
them


• Chức năng: 

– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:

He has lived here for 3 years.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.

I saw her at the party last night.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.

Ann gave him a book.

Hoặc tân ngữ của giới từ:

We couldn’t do it without them.

2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns)

• Ví dụ: 

Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody. 
Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody. 
Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody. 
Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody. 
Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

• Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ (tính từ bất định -indefinite adjectives): any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)

• Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its
• Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

Ví dụ: That is Ann’s room. This is our room = This is ours.
You’ve got my pen. Where’s yours?

2.4. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)

•Gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves 

Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.

• Chức năng:

– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:

I cut myself.
Tom and Ann blamed themselves for the accident. 

– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:

He spoke to himself.
Look after yourself.
I’m annoyed with myself.

– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:

The King himself gave her the medal.

Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:

Ann herself opened the door.
Tom himself went.

Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:

I saw Tom himself.
I spoke to the President himself.

– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:

I did it by myself.
He did that to himself.

2.5. Đại từ quan hệ (relative pronouns)

• Ví dụ: who, whom, which, that, whose,…
• Chức năng: 

– Who, that, which làm chủ ngữ:

The man who robbed you has been arrested.

Everyone that/who knew him d him.
This is the picture that/which caused such a sensation.

– Làm tân ngữ của động từ: 

The man whom I saw told me to come back today.
The car which/that I hired broke down. 

– Theo sau giới từ:

The ladder on which I was standing began to slip.
Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề:
The ladder which I was standing on began to slip. 

– Hình thức sở hữu (whose + danh từ):

The film is about a spy whose wife betrays him.

• Chú ý: when =in/on which 

Where = in/at which 
Why = for which 

Ví dụ:
The year in which he was born
The day on which they arrived 
The hotel at which they are staying
The reason for which he refused is…

2.6. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

• Ví dụ: this, that, these, those…
• Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói. 
Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns). 
• Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách. 

Ví dụ:
There is this seat here, near me.
There is that one in the last row. Which will you have, this or that? 
That is what I thought last year, this is what I think now.

2.7. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)

• Ví dụ: who, whom, whose, what, which 
• Chức năng: 

– Làm chủ ngữ:

Who keeps the keys?
Whose car broke down?
Which pigeon arrived first?
What kind of tree is that?

– Làm tân ngữ của động từ:

Who did you see?
Whose umbrella did you borrow?
Which hand do you use?
What paper do you read?

29 tháng 8 2021

nó là the same , chúc bạn học tốt

14 tháng 9 2021

the same

7 tháng 4 2022

undefined

6 tháng 4 2022

Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.

Nếu động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y, ta thêm -s như bình thường, không chuyển -y thành -i .

29 tháng 5 2021

https://olm.vn/chu-de/kiem-tra-hoc-ki-iii-357776/

29 tháng 5 2021

My sister is very fond .................... chocolate candy.

A. of

B. about

C. with

D. at

2. I have studied English ....................eight months.

A. for

B. since

C. by

D. in

3. Listen ....................our teacher !

A. with

B. to

C. for

D. in

4. There isn’t ....................food in the house.

A. none

B. no

C. some

D. any

5. He arrives …………………..at six o’clock.

A. at home

B. home

C. in home

D. to home

6. Herbert has had his car………………….. 1999.

A. ago

B. since

C. to

D. for

7. How long will it ....................to get there ?

A. cost

B. lose

C. make

D. take

8. I ....................it to you if you don’t have one.

A. give

B. gave

C. will give

D. would give

9. ....................your homework yet ?

A. Did you finished

B. Are you finishing

C. Do you finish

D. Have you finished

10. It’s the best book I …………………..read.

A. have ever

B. had ever

C. will ever

D. can ever

11. He looked very..................when I told him the news.

A. happily

B. happy

C. happiness

D. was happy

12. She is ..................in history.

A. interests

B. interested

C. interesting

D. being interest

13. Is the Eiffel Tower taller....................Big Ben ?

A. then

B. than

C. as

D. of

14. At school, David was..................anyone else in his class.

A. as clever as

B. as clever than

C. cleverer as

D. cleverest

15. She speaks French ....................than you.

A. more faster

B. more fluently

C. well

D. the most fluently

16. It began to rain while we…………………..soundly.

A. slept

B. were sleeping

C. have slept

D. are sleeping

17. She doesn’t coffee, does she ?

A. Yes, she doesn’t

B. No, she does

C. Yes, she did

D. No, she doesn’t

18. I won't go to bed …………………..I finish my homework.

A. until

B. when

C. while

D. since

19. Is this book ………………….. ? Yes, it's mine.

A. you're

B. yours

C. you

D. your

20. …………………..do you come to school ? By bus

A. How

B. What

C. By

D. When